A-Phonetics-trang 11-Unit 2- Sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 9 mới1. Practise reading the short conservations, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Luyện đọc những cuộc đối thoại ngắn, chú ý tới những từ gạch chân. 1. Practise reading the short conservations, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Key - Đáp án: 1. Mi: She’s still sleeping. (she: weak) Mai: Is she? (she: strong) 2. Chau: You don’t seem happy about the new gym being built. (You: weak) Duong: I don’t? What about you? (I, you: strong) 3. Daughter: Everybody’s going to the party. What about us, mom? Shall we go, too? (us, we: strong) Mother: I won’t. But you can go. (I, you: strong) 4. Nick: They live in the inner city, but they’re homeless. (They, they: weak) Phong: Are they? (they: strong) Where do they sleep at night? (they: weak)
2. Mark the underlined words as W (weak) or S (strong). Then act out the conservations with a partner. Đánh dấu W (cho những từ không nhấn mạnh) và dấu S (cho những từ nhấn mạnh) cho những từ dưới đây. Rồi thực hiên lại cuộc đới thoại với một người bạn. Key - Đáp án: 1. A: Look at those people over there. Do you (W) know them (W)? B: I know her (S), but I don't know him (S). 2. A: Who broke that vase? B: You (S) did! A: No i(S) didn't, you (S) did! 3. A: Are you (W) feeling all right? B: i (S) am, but my dog isn't. 4. A: She (S) said she (S) knew the way. B: But she's (S) not here now.
3.Work with a partner. Create a similar conservation in which there are pronous pronounced in strong and weak forms. Làm việc nhóm với bạn. Tạo một cuộc đối thoại mà có những đại từ nhấn mạnh và không nhấn mạnh.
Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 9 Mới - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Unit 2 - City life - Cuộc sống thành thị
|
1.Complete the following puzzle. Hoàn thành câu đố sau.
1. Word with a partner. Which of the following cities are capitals? What countries are they in ? Họp nhóm với một người bạn. Những thành phố nào dưới đây là thủ đô? Họ đang sống ở đất nước nào?
1.Read the two passages and answer the questions below. Đọc hai đoạn văn và trả lời những câu hỏi dưới đây.
1.Complete the second sentences in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences. Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất.