B. "What's on" Unit 14 Trang 129 SBT Tiếng Anh 7Câu 1. Write the sentences. Use the cue words Câu 2. Write 6 sentences about you: what you like; what you don’t really like and what you prefer. Câu 3. Look at the TV guide. Write lists of the programs. Use these categories. Câu 1. Write the sentences. Use the cue words. (Viết câu. Sử dụng những từ gợi ý) a) Minh/ like/ listen/ pop music. b) Most/ old/ people/ like/ watch/TV. c) Lan/ not/ really/ like/ watch/sports on TV. d) Ba/ not/ like/ watch/ TV. He/ prefer/ listen/radio. e) Chi/ prefer/ pop music/ classical music. f) Nam/ prefer/ take part in/ sports/ watch/ them/ TV. Đáp án a) Minh likes listening to pop music (Minh thích nghe nhạc pop) b) Most of old people like watching TV (Hầu hết người già thích xem tivi) c) Lan doesn’t really like watch sports on TV (Lan không thực sự thích xem thể taho trên tivi) d) Ba doesn’t like watching TV. He prefers listening radio. (Ba không thích xem tivi. Cậu ấy thích nghe đài hơn) e) Chi prefers pop music to classical music (Chi thích nhạc pop hơn nhạc cổ điển) f) Nam prefers taking part in sports to watching then on TV. (Nam thích tham gia thể thao hơn xem chúng trên tivi) Câu 2. Write 6 sentences about you: what you like; what you don’t really like and what you prefer. (Viết 6 câu về bản thân : bạn thích gì; cái gì bạn không thực sự thích và cái nào bạn thích hơn) Example: I like playing soccer. (Tôi thích chơi bóng đá) I don’t really like watching the news on TV. (Tôi không thực sự thích xem tin tức trên tivi) I prefer watching soccer games at the stadium to watching them on TV. (Tôi thích xem trò chơi bóng đá ở sân vận động hơn là trên tivi) Hướng dẫn Học sinh có thể dựa vào các cấu trúc + I like + V-ing để nói về cái bạn thích + I don’t really like + V-ing để nói về cái bạn không thích + I prefer + V-ing + to + V-ing để nói về cái bạn thích hơn. Câu 3. Look at the TV guide. Write lists of the programs. Use these categories. (Nhìn lịch trình phát tivi. Viết danh sách chương trình. Sử dụng các loại này) Hướng dẫn
Câu 4. Make questions. Use the words in the box. The first one is done for you. (Đặt câu hỏi. Sử dụng từ trong hộp. Ví dụ đầu đã làm cho bạn)
a) A : What kinds of TV programs do you like? B : I like to watch science program. b) A:............................. ? B : I like pop music. c) A: ……………………………….? B : I like cartoons. d) A :......................................................................... :................. ? B : I like soccer. e) A :........................................................................................... ? B : I like Vietnamese food. f) A :........................................................................................... ? B : I like lemon juice. Đáp án b) What kinds of TV program do you like ? c) What kinds of film do you like ? d) What kinds of sports do you like ? e) What kinds of food do you like ? f) What kinds of drinks do you like ? Câu 5. Read the dialogue. Then make 3 similar dialogues by replacing the underlined programs and the time. Use the information in the TV guide in exercise 3. (Đọc đoạn hội thoại. Sau đó thực hiện 3 cuộc đối thoại tương tự bằng cách thay thế các chương trình được gạch chân và thời gian. Sử dụng thông tin trong hướng dẫn truyền hình trong bài tập 3) A : What’s on? B : Tennis. A : I don’t want to watch tennis now. Let’s watch ‘Wild life’ on TV2. B : Good idea! What time is it on? ' A : At 6.30. Dịch A: Cái gì vậy? B: Quần vợt. A: Tôi không muốn xem quần vợt bây giờ. Hãy xem "cuộc sống hoang dã" trên TV2. B: Ý tưởng tốt! Thời gian là gì? A: Lúc 6 giờ 30. Hướng dẫn Để có 3 đoạn hội thoại ta có thể thay: Tennis = badminton/ chess/ news “wild life “ = cartoon/ learning English program/ the voice kid At 6.30 = at 7.00 p.m / at 12.30 / at 9.45 a.m
Câu 6. Complete the sentences with little/few (Hoàn thành các câu với little/few) a) We have ... rain this year. b) ... people came to the party last night. c) There is ... salt left. I need to buy some. d) She has ... relatives in this city. e) It's the dry season. There is ... water in the lake. f) ... people would want to do that job. It's horrible. g) They rent a small, wet, ugly flat because they have ... money. h) ... animals can survive in the desert. i) Hurry up. We have very time. j) You look bored. You seem to have ... interest in your work. Đáp án a) little f) few b) few g) little c) little h) few d) few i) little e) little j) little
An entertainment is any ... (1)... which provides a diversion or permits people to amuse themselves in their ...(2)... time. Entertainment is typically passive - as in watching opera or a ...(3)... . Activities which involve participating in ...(4)... or sports are more often considered to be recreation. Activities such as personal reading or practising a musical ...(5)... are considered as hobbies. The industry that provides entertainment is ...(6)... the entertainment industry. There are many ...(7)... of entertainment, which cater for particular tastes. For example, there is cinema, theatre, sports, games, social dance which cater for different groups of people. These may also be grouped on the age of persons interested, such as child entertainment or ...(8)... entertainment. For example, puppets, clowns,- pantomimes and ...(9)... tend to appeal to children, though adults may also find them ...(10)... . Đáp án 1. activity 2. Leisure 3. Movie 4. Games 5. Instrument 6. called 7. Forms 8. Adult 9. Cartoons 10. Enjoyable Dịch Giải trí là bất kỳ hoạt động nào cung cấp sự đa dạng hoặc cho phép mọi người vui chơi giải trí trong thời gian rỗi của họ. Giải trí thường bị động - như trong xem opera hoặc phim. Các hoạt động liên quan đến tham gia vào các trò chơi hoặc thể thao thường được coi là giải trí. Các hoạt động như đọc cá nhân hoặc thực hành một nhạc cụ được coi là sở thích. Ngành công nghiệp giải trí được gọi là ngành công nghiệp giải trí. Có rất nhiều hình thức giải trí, phục vụ cho thị hiếu cụ thể. Ví dụ: có rạp chiếu phim, rạp hát, thể thao, trò chơi, khiêu vũ xã hội phục vụ cho các nhóm người khác nhau. Những điều này cũng có thể được nhóm vào tuổi của những người quan tâm, chẳng hạn như giải trí cho trẻ em hoặc giải trí dành cho người lớn. Ví dụ: rối, hề, kịch bản phim hoạt hình có xu hướng hấp dẫn trẻ em, mặc dù người lớn cũng có thể thấy thú vị
Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 7 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Unit 14: FREETIME FUN
|
Câu 1. Complete the sentences. Use the present simple or the present progressive tense of the verbs in brackets Câu 2. Decide what children can/ must/ should or shouldn’t do among these things. Then write full sentences. Câu 3. Complete the sentences. Use the words in the box. The first one is done for you.
Câu 1. Match the words or phrases in column B with the things in column A. Then write full sentences. The first one is done for you. Câu 2. What about life in the country? Complete the sentences. Use the words in the box to help you. The first one is done for you. Câu 3. Check how often you do these things in the evening. Then write full sentences.