Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 131, 132, 133, 134 Bài 98 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian trang 131, 132, 133, 134 Vở bài tập toán 5 tập 2 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2, 3, 4 trang 131; bài 5, 6 trang 132; bài 7 trang 133; bài 8, 9, 10 trang 134. Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 ... Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 ... Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ ...

Luyện tập

Bài 1 trang 131 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Hai đơn vị đo thời gian liền kề (giờ, phút, giây), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.                   .....

b) 1 tháng = 30 ngày.                .....

c) Nếu một năm có 365 ngày thì năm đó không phải là năm nhuận.               .....

d) Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I.            .....

Lời giải

a) Hai đơn vị đo thời gian liền kề (giờ, phút, giây), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Sai

b) 1 tháng = 30 ngày. Sai

c) Nếu một năm có 365 ngày thì năm đó không phải là năm nhuận. Đúng

d) Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I. Đúng

Giải thích

a) 1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

1 giờ = 3 600 giây

b) Một số tháng có 30 ngày, một số tháng có 31 ngày, tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

c) Năm nhuận có 366 ngày.

Bài 2 trang 131 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Số?

a) \(\frac{3}{{2}}\) giờ  = ....... phút

12 phút = ....... giây

b) 5 ngày = ........ giờ

3 năm rưỡi = ........ tháng

Lời giải

a) \(\frac{3}{{2}}\) giờ  = 90 phút

Giải thích

3232 giờ  = \(\frac{3}{{2}}\) × 60 phút = 90 phút

b) 5 ngày = 120 giờ

Giải thích

5 ngày = 5 × 24 giờ = 120 giờ

 

12 phút = 720 giây

Giải thích

12 phút = 12 × 60 giây = 720 giây

3 năm rưỡi = 42 tháng

Giải thích

3 năm rưỡi = 3,5 × 12 tháng = 42  tháng

Bài 3 trang 131 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Viết các số đo dưới dạng số thập phân.

a) 195 giây = ......... phút

288 phút = ......... giờ

b) 30 tháng = ......... năm

18 giờ = ......... ngày

Lời giải

a) 195 giây = 3,25 phút

Giải thích

195 giây = \(\frac{195}{{60}}\)phút = 3,25 phút

b) 30 tháng = 2,5 năm

Giải thích

30 tháng = \(\frac{30}{{12}}\) năm = 2,5 năm

288 phút = 4,8 giờ

Giải thích

288 phút = \(\frac{288}{{60}}\) giờ  = 4,8 giờ

18 giờ = 0,75 ngày

Giải thích

18 giờ = \(\frac{18}{{24}}\) ngày = 0,75 ngày

Bài 4 trang 131 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số vào chỗ chấm.

Sáng Chủ nhật, ngày ....... tháng ........ năm ........., Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc .......... giờ ......... phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đôi chạy việt dã của lớp 5D.

Lời giải

Sáng Chủ nhật, ngày 30 tháng 4 năm 2023, Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày hội thể thao của học sinh. Lúc 8 giờ 35 phút, người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đội chạy việt dã của lớp 5D.

Bài 5 trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quan sát hình ảnh lịch bốn tháng đầu năm 2023 trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian

a) Năm 2023 thuộc thế kỉ ..............

Năm 2023 ........... năm nhuận.

b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày ............

c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày thứ mấy?

.......................................................................................

Lời giải

a) Năm 2023 thuộc thế kỉ XXI.

Năm 2023 không phải là năm nhuận

b) Giỗ tổ Hùng Vương vào thứ Bảy cuối cùng của tháng 4, đó là ngày 29.

c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày Chủ Nhật.

Giải thích:

Năm 2023 không phải là năm nhuận nên có 365 ngày. Một tuần có 7 ngày nên ta lấy:

365 : 7 = 52 tuần dư 1 ngày

Quan sát tờ lịch ta thấy ngày đầu tiên của năm 2023 (ngày 1 tháng 1) là Chủ nhật.

Vậy ngày thứ 364 (sau 52 tuần) là thứ Bảy. Ngày thứ 365 là Chủ nhật.

Bài 6 trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Tính.

a) 8 giờ 43 phút  + 1 giờ 27 phút

b) 30 ngày 6 giờ – 15 ngày 9 giờ

c) 15 phút 12 giây × 7

d) 28 phút 45 giây : 3

Lời giải

a) 8 giờ 43 phút  + 1 giờ 27 phút

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian

b) 30 ngày 6 giờ – 15 ngày 9 giờ

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian

c) 15 phút 12 giây × 7

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian

d) 28 phút 45 giây : 3

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian

Bài 7 trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Số?

Một xe khách khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 sáng, đến B lúc 14 giờ cùng ngày. Dọc đường, xe khách nghỉ 45 phút. Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là ......... giờ.

Lời giải

Thời gian xe di chuyển trên quãng đường AB là:

14 giờ - 7 giờ 30 phút - 45 phút = 5 giờ 45 phút

Đáp số: 5 giờ 45 phút.

Khám phá trang 133 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

 Năm hay tuần?

Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 ........... Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 .............

 Số?

Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ ............

Lời giải

• Có một loài ve sầu, khi còn là ve non, chúng sống trong lòng đất 17 năm Sau đó, chúng chui lên mặt đất và sống trong 4 tuần.

• Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời và được công bố vào năm 1946, là vào thế kỉ XX.

Bài 8 trang 134 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Dựa vào cách tính quãng đường, hãy viết cách tính vận tốc và thời gian.

 

Lời giải     


Bài 9 trang 134 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Số đo?

Lời giải

Bài 10 trang 134 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quan sát biểu đồ trong SGK

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian

Tính vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB.

Lời giải

Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường AB là:

(45 + 85 + 70 + 50) : 4 = 62,5 (km/giờ)

Đáp số: 62,5 km/giờ

Vui học trang 126 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

km/ giờ, giờ, phút hay °C?

Lời giải

Sachbaitap.com