Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 103, 104, 105 Bài 41 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải Bài 41: Em làm được những gì? trang 103, 104, 105 Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2, 3 trang 103; bài 4, 5, 6, 7 trang 104; bài 8, 9 trang 105. May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải? Luyện tập Bài 1 trang 103 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Đặt tính rồi tính. a) 18,75 : 15 b) 4 : 25 c) 8 : 3,2 d) 2,436 : 0,42 Lời giải Bài 2 trang 103 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Tính nhẩm. a) 4,1 : 0,1 = ......................... b) 39 : 0,1 = ......................... c) 1,25 : 0,01 = ......................... d) 0,982 : 0,001 = ......................... Lời giải a) 4,1 : 0,1 = 41 b) 39 : 0,1 = 390 c) 1,25 : 0,01 = 125 d) 0,982 : 0,001 = 982 Bài 3 trang 103 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Nối các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải
Bài 4 trang 104 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số? a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với ................................. b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với ................................. c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với ................................. d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với ................................. Lời giải a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10 b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5 c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2 d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4 Bài 5 trang 104 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số? Lời giải Bài 6 trang 104 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Tính giá trị của biểu thức. a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = ............................................... = ............................................... b) 58,26 - 70,02 : 1,8 = ............................................... = ............................................... c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = ............................................... = ............................................... Lời giải a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = 0,5 × 3,4 = 1,7 b) 58,26 – 70,02 : 1,8 = 58,26 – 38,9 = 19,36 c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = 6,3 : 0,42 = 15 Bài 7 trang 104 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Người ta rót hết 36 1 dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó? Lời giải Số chai dầu ăn là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Cần số hộp để đựng hết số dầu đó là: 48 : 6 = 8 (hộp) Đáp số: 8 hộp Bài 8 trang 105 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Quan sát phép chia dưới đây. Số? Lời giải Trong phép chia này, số dư là 0,23 Thử lại: 0,15 × 24 + 0,23 = 3,83. Bài 9 trang 105 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải? Lời giải Ta có: 20 : 1,6 = 12,5 (áo) Vậy số áo sơ mi tối đa có thể may là 12 áo. Số mét vải thừa là: 20 – (12 × 1,6) = 0,8 (m) Vậy, có thể may được tối đa 12 cái áo sơ mi và còn thừa 0,8 mét vải. Thử thách trang 105 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số? Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng ................ chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Lời giải Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng 1 111 chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Giải thích Đổi 1 tấn = 1 000 kg Cần số chai là: 1 000 : 0,9 = \(\frac{10 000}{{9}}\) = 1111, 1111(chai) Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai. Khám phá trang 105 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số? Đọc nội dung và xem biểu đồ trong SGK, viết vào chỗ chấm. Trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2018, trung bình mỗi năm nước ta sản xuất ........... nghìn tấn dầu thực vật. Lời giải Trung bình mỗi năm nước ta sản xuất 1 062,05 nghìn tấn dầu thực vật. Giải thích (966,1 + 1 034,7 + 1 078,6 + 1 168,8) : 4 = 1 062,05 (nghìn tấn) Sachbaitap.com |