Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 60, 61 Bài 24 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh DiềuGiải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 60, 61 Bài 24 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Mua 3 chiếc bút chì phải trả 24 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả .......... đồng. Hai bồn nước chứa tổng cộng 1 200 1 nước. Hỏi mỗi bồn chứa bao nhiêu lít nước? Biết rằng bồn nhỏ chứa lượng nước bằng 5/7 bồn lớn. Một vịnh có diện tích mặt nước biển nuôi tôm hùm là 747 ha. Theo các kết quả nghiên cứu khoa học, trung bình 1 ha nên đặt 30 lồng bè nuôi tôm. Câu hỏi 1 (Trang 60, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Đọc mỗi số thập phân sau: 9,307: ............................... 0,98: ................................. b) Số?
Phương pháp: a) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. b) Dựa vào vị trí của ô trống điền số thập phân thích hợp. Lời giải: a) Đọc mỗi số thập phân sau: 9,307: Chín phẩy ba trăm linh bảy. 0,98: Không phẩy chín mươi tám. b)
Câu hỏi 2 (Trang 60, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Chữ số 5 trong số thập phân 62,395 có giá trị bằng bao nhiêu? A. 5 B. \(\frac{5}{{10}}\) C. \(\frac{5}{{100}}\) D. \(\frac{5}{{1000}}\) b) Tìm giá trị x là số tự nhiên sao cho: 13,99 < x < 14,01. Giá trị của x là: ........... Phương pháp: a) Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn b) Tìm giá trị x là số tự nhiên thích hợp. Lời giải: a) Đáp án đúng là: D Chữ số 5 trong số thập phân 62,395 có giá trị là: 0,005 = \(\frac{5}{{1000}}\) b) Giá trị của x là 14 Câu hỏi 3 (Trang 60, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Làm tròn số thập phân 0,9554 đến hàng phần trăm, ta được: A. 0,96 B. 0,950 C. 0,955 D. 0,900 Phương pháp: - Xét xem số đã cho gần với số thập phân nào có hai chữ số ở phần thập phân. - Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó. Lời giải: Đáp án đúng là: A Làm tròn số thập phân 0,9554 đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là: 5 Ta chuyển chữ số bên phải chữ số hàng phần nghìn sang chữ số 0. Cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm: 5 + 1 = 6 Vậy số thập phân 0,9554 làm tròn đến hàng phần trăm là: 0,96 Câu hỏi 4 (Trang 60, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Tỉ số của hai số 5 và 9 là: A. \(\frac{9}{5}\) B. \(\frac{5}{9}\) C. 9 : 5 D. \(\frac{5}{{14}}\) Phương pháp: Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\). Lời giải: Tỉ số của 5 và 9 được viết là 5 : 9 hay \(\frac{5}{9}\). Chọn B. Câu hỏi 5 (Trang 60, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Khoanh vào số lớn nhất trong các số thập phân sau: 34,25 66,244 78,067 201,0 Phương pháp: So sánh các số thập phân để tìm số lớn nhất. Lời giải: Số lớn nhất là 201,0. Câu hỏi 6 (Trang 60, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Mua 3 chiếc bút chì phải trả 24 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả .......... đồng. Phương pháp: - Tìm giá tiền 1 chiếc bút chì = giá tiền 3 chiếc bút chì : 3 - Tìm giá tiền 5 chiếc bút chì = giá tiền 1 chiếc bút chì x 5 Lời giải: Mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả 40 000 đồng. Câu hỏi 7 (Trang 61, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Tính rồi rút gọn (nếu có):
Phương pháp: - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai. Lời giải:
Câu hỏi 8 (Trang 61, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Hai bồn nước chứa tổng cộng 1 200 1 nước. Hỏi mỗi bồn chứa bao nhiêu lít nước? Biết rằng bồn nhỏ chứa lượng nước bằng \(\frac{5}{7}\) bồn lớn. Phương pháp: - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị của 1 phần = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau. - Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé - Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé Lời giải: Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Mỗi phần ứng với số lít nước là: 1 200 : 12 = 100 (l) Bồn nhỏ chứa số lít nước là: 100 × 5 = 500 (l) Bồn lớn chứa số lít nước là: 100 × 7 = 700 (l) Đáp số: Bồn nhỏ: 500 lít Bồn lớn: 700 lít Câu hỏi 9 (Trang 61, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Một vịnh có diện tích mặt nước biển nuôi tôm hùm là 747 ha. Theo các kết quả nghiên cứu khoa học, trung bình 1 ha nên đặt 30 lồng bè nuôi tôm. a) Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là ....... b) Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là ............... c) Trên thực tế, số lồng bè nuôi tôm gấp đôi số lồng nên đặt theo nghiên cứu trên mỗi héc-ta. Tính số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này. Phương pháp: a) Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2. b) Tính số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh = diện tích vịnh x số lồng bè nuôi tôm trên 1 ha c) Tính số lồng bè nuôi tôm thực tế = số lồng bè nuôi tôm nên đặt theo nghiên cứu x 2 Lời giải: a) Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là 7 470 000 m2. b) Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là 22 410 lồng bè. c) Số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này là: 22 410 × 2 = 44 820 (lồng bè) Đáp số: 44 820 lồng bè Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 24: Bài kiểm tra số 1
|