Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 110, 111, 112, 113 Bài 45 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh DiềuGiải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 110, 111, 112, 113 Bài 45 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét? Câu hỏi 1 (Trang 110, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp: Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ Lời giải:
Câu hỏi 2 (Trang 110, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Quan sát hình vẽ sơ đồ sân bóng và cho biết:
a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì? b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng thật của sân bóng rồi viết kết quả vào bảng sau:
Phương pháp: a) Quan sát sơ đồ để xác định tỉ lệ của sân bóng. b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ Chiều dài thật = chiều dài trên sơ đồ x 1 000 Chiều rộng thật = chiều rộng trên sơ đồ x 1 000 Lời giải: a) Sân bóng trên được vẽ theo tỉ lệ 1 : 1 000 Tỉ lệ đó cho biết tỉ số giữa độ dài đo được trên bản đồ và độ dài thật đo được trên thực tế là 1 : 1 000. b)
Giải thích: Chiều dài thật của sân bóng là: 7,9 × 1 000 = 7 900 (cm) = 79 m Chiều rộng thật của sân bóng là: 5 × 1 000 = 5 000 (cm) = 50 m Câu hỏi 3 (Trang 111, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Quan sát bản đồ sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Bản đồ trên có tỉ lệ là .............................. b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là .................. km. c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là ................. cm. d) Đánh dấu hai vị trí A, B trên bản đồ. Đo khoảng cách hai vị trí A, B trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó. Độ dài trên bản đồ AB = .................... cm. Độ dài thật AB = ...................... km.
Phương pháp: a) Quan sát bản đồ để xác định tỉ lệ b) Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ c) Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : số lần thu nhỏ của bản đồ Lời giải: a) Bản đồ có tỉ lệ là 1 : 800 000 b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là 8 km Giải thích: Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là: 1 × 800 000 = 800 000 (cm) = 8 km c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là 1 cm. Giải thích: Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là: 800 000 : 800 000 = 1 cm d) Độ dài trên bản đồ AB = 3 cm. Độ dài thật AB = 24 km. Giải thích: Khoảng cách giữa huyện Đông Anh và Hoàng Thành Thăng Long là 3 cm Độ dài thật giữa hai vị trí đó là: 3 × 800 000 = 2 400 000 (cm) = 24 km Câu hỏi 4 (Trang 112, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét? Phương pháp: a) Độ dài thật theo đường chim bay = độ dài trên bản đồ x 2 500 000. b) Đổi 5 km sang cm Độ dài quãng đường trên bản đồ = Độ dài quãng đường thực tế : 100 000 Lời giải: a) Độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là: 46 × 2 500 000 = 115 000 000 (cm) = 1 150 km Đáp số: 1 150 km b) Đổi 5 km = 500 000 cm Quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là: 500 000 : 100 000 = 5 cm Đáp số: 5 cm Câu hỏi 5 (Trang 113, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Căn hộ nhà bạn Khôi có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 14 m, chiều rộng là 8 m. Khôi muốn vẽ sơ đồ căn hộ trên một tờ giấy A4 có chiều dài là 29,7 cm và chiều rộng là 21 cm. Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ nào trong các tỉ lệ sau để có thể vẽ được sơ đồ thích hợp? Phương pháp: - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị cm - Với mỗi tỉ lệ bản đồ, tính chiều dài và chiều rộng trên sơ đồ rồi chọn tỉ lệ thích hợp. Lời giải: Đổi 14 m = 1 400 cm 8 m = 800 cm Tỉ lệ bản đồ nếu so với chiều dài là: 29,7 : 1 400 = 0,0212 Tỉ lệ bản đồ nếu so với chiều rộng là: 21 : 800 = 0,02625 Vậy Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ \(\frac{1}{{50}}\) Câu hỏi 6 (Trang 113, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Đo độ dài rồi ghi lại kết quả
b) Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100. Phương pháp: a) Học sinh đo độ dài thật của chiều dài bảng, chiều dài phòng học, chiều rộng phòng học Độ dài trên bản đồ = độ dài thật : 50 b) Đổi đơn vị m sang cm Độ dài đoạn thẳng AB = Độ dài thật : 100 Lời giải: a) b) Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 là: 3 : 100 = 0,03 m = 3 cm Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 45: Tỉ lệ bản đồ
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 114, 115, 116 Bài 46 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Quan sát thông tin sau và cho biết ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng bao nhiêu phần trăm dung lượng. Anh Tuấn định mua một đôi giày thể thao có giá niêm yết 657 000 đồng. Cửa hàng có hai hình thức khuyến mãi sau: Giảm 30% giá bán. Giảm 20% giá bán rồi giảm tiếp 10% giá mới. Theo em, anh Tuấn nên chọn hình thức nào thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn? Tại sao?