Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 131, 132 Bài 52 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải Bài 52: Ôn tập số thập phân trang 131, 132 Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2, 3 trang 131; bài 4, 5, 6 trang 132. Số? Bạn Sơn cao 1,4 m, bạn Hồng cao 1,5 m. Ban Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số, trong đó chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5. Luyện tập Bài 1 trang 131 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước? A.1\(\frac{5}{{10}}\)l B. \(\frac{15}{{10}}\) l C. 1,5 l D. Cả ba ý trên đều đúng. Lời giải Đáp án đúng là: D Cả hai hình bên chứa số lít nước là: 1\(\frac{5}{{10}}\) l = \(\frac{15}{{10}}\) l = 1,5 l Vậy cả ba ý A, B, C đều đúng. Bài 2 trang 131 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào (theo mẫu) Lời giải Bài 3 trang 131 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 >, <, = a) 4,790 ........ 4,79 b) 82,5 ........ 82,49 c) 22,36 ........ 223,6 Lời giải a) 4,790 = 4,79 b) 82,5 > 82,49 c) 22,36 < 223,6 Bài 4 trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Cho bốn ba lô có khối lượng như hình dưới đây Sắp xếp các ba lô (A, B, C, D) dưới đây theo thứ tự từ nặng đến nhẹ: .......; ..........; ..........; ........... Lời giải Sắp xếp các ba lô theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là: Ba lô C, ba lô B, ba lô A, ba lô D. Giải thích \(\frac{14}{{5}}\)kg = 2,8 kg; 2\(\frac{3}{{4}}\) kg = 2,75 kg. So sánh: 2,825 kg > 2,8 kg > 2,785 kg > 2,75 kg Hay: 2,825 kg > \(\frac{14}{{5}}\)kg > 2,785 kg > 2\(\frac{3}{{4}}\) kg Sắp xếp các ba lô theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là: Ba lô C, ba lô B, ba lô A, ba lô D. Bài 5 trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số được gạch dưới. Lời giải Bài 6 trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Đúng ghi đ, sai ghi s. a) Hỗn số 8\(\frac{4}{{5}}\) được viết dưới dạng số thập phân là 8,4. ..... b) Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,15. ..... c) Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0. ..... Lời giải a) Hỗn số 8\(\frac{4}{{5}}\) dược viết dưới dạng số thập phân là 8,4. S b) Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,15. S c) Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0. Đ Giải thích Hỗn số 8\(\frac{4}{{5}}\) dược viết dưới dạng số thập phân là 8,8. Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,015. Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm. Vui học trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Chú mèo dùng các chữ số 0; 3; 5; 7 để viết các số thập phân bé hơn 1 dưới đây (mỗi chữ số chỉ dùng một lần trong mỗi số). Chú mèo viết số thứ sáu là ........................... Lời giải Chú mèo viết số thứ sáu là 0,753 Vui học trang 132 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số? Bạn Sơn cao 1,4 m, bạn Hồng cao 1,5 m. Ban Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số, trong đó chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5. Ban Đào cao .......... m. Lời giải Ban Đào cao 1,45 m. Sachbaitap.com |