Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 25, 26 Bài 7 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải Bài 7: Em làm được những gì? trang 25, 26. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Luyện tâp bài 1, 2, 3 trang 25, bài 4, 5, 6 trang 26. Quan sát bảng số liệu trong SGK, thực hiện yêu cầu.a) Đọc số học sinh tiểu học trên cả nước theo từng năm học. Viết vào chỗ chấm b) Tăng hay giảm? Bài 1 trang 25 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Quan sát bảng số liệu trong SGK, thực hiện yêu cầu. a) Đọc số học sinh tiểu học trên cả nước theo từng năm học. Viết vào chỗ chấm b) Tăng hay giảm? Số học sinh năm học sau ............... so với năm học trước. c) Năm học 2021 - 2022 tăng ................. học sinh so với năm học 2018 – 2019. d) Trung bình mỗi năm học có .............. học sinh tiểu học.
Lời giải: a) Đọc số học sinh tiểu học trên cả nước theo từng năm học: Năm học 2018 – 2019 có tám triệu năm trăm linh sáu nghìn sáu trăm học sinh. Năm học 2019 – 2020 có tám triệu bảy trăm mười tám nghìn bốn trăm học sinh. Năm học 2020 – 2021 có tám triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn học sinh. Năm học 2021 – 2022 có chín triệu hai trăm mười hai nghìn học sinh. b) Số học sinh năm học sau tăng so với năm học trước. c) Năm học 2021 – 2022 tăng 705 400 học sinh so với năm học 2018 – 2019. Giải thích: Năm học 2021 – 2022 tăng số học sinh so với năm học 2018 – 2019 là: 9 212 000 – 8 506 600 = 705 400 (học sinh) d) Trung bình mỗi năm học có 8 830 500 học sinh tiểu học Giải thích: Trung bình mỗi năm học có số học sinh tiểu học là: (8 506 600 + 8 718 400 + 8 885 000 + 9 212 000) : 4 = 8 830 500 (học sinh). Bài 2 trang 25 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Quan sát hình ảnh trong SGK, thực hiện theo yêu cầu. a) Phân số? Khay A có ......... cái bánh; khay B có ........... cái bánh. Cả hai khay có ............ cái bánh. b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng phân số thập phân và hỗn số có chứa phân số thập phân: ............................................. ............................................. Lời giải a) Khay A có \(\frac{8}{{5}}\) cái bánh; khay B có \(\frac{7}{{4}}\) cái bánh. Cả hai khay có \(\frac{67}{{20}}\) cái bánh. Giải thích: Cả hai khay có: \(\frac{8}{{5}}\) + \(\frac{7}{{4}}\) = \(\frac{32}{{20}}\) 3220+3520">+ \(\frac{35}{{20}}\) =\(\frac{67}{{20}}\) cái bánh. b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng phân số thập phân và hỗn số có chứa phân số thập phân:
\(\frac{16}{{10}}\);\(\frac{175}{{100}}\); \(\frac{335}{{100}}\) 1\(\frac{6}{{10}}\); 1\(\frac{75}{{100}}\); 3\(\frac{35}{{100}}\) Bài 3 trang 25 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Gà mái cân nặng 2 kg, gà trống cân nặng 3 kg. Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là: Lời giải: Giải thích Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là: 2 : 3 hay\(\frac{2}{{3}}\). Bài 4 trang 26 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Đúng ghi đ, sai ghi s. Lời giải Vì 6 : 1 = 6 nên số tách trà gấp 6 lần số bình trà. Bài 5 trang 26 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Một hộp bút có ba loại: bút xanh, bút đỏ và bút đen. Số bút đen bằng \(\frac{2}{{3}}\) số bút xanh và gấp 2 lần số bút đỏ. Biết rằng trong hộp có 6 cái bút xanh. Hỏi hộp bút đó có tất cả bao nhiêu cái bút? a) Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. b) Giải bài toán. Lời giải: Bài 6 trang 26 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Hoà tung đồng xu 15 lần thì 4 lần xuất hiện mặt ngửa. Tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu là \(\frac{...}{{...}}\) Lời giải: Hoà tung đồng xu 15 lần thì 4 lần xuất hiện mặt ngửa. Tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu là \(\frac{4}{{15}}\). Vui học trang 26 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Một con gà mái cần nặng 3 kg. Một quả trứng của nó cân nặng 45 g. Tỉ số khối lượng của quả trứng và gà mái là \(\frac{43}{{5}}\) = 15, nghĩa là quả trứng nặng gấp 15 lần con gà mái. Lời giải: Sai vì hai đại lượng không cùng đơn vị đo Đổi 3 kg = 3000 g Tỉ số khối lượng của quả trứng và gà mái là \(\frac{45}{{3000}}\). Hoạt động thực tế trang 26 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Em cắt một băng giấy dài khoảng 1 gang tay. Không dùng thước đo, tìm cách cắt băng giấy thứ hai dài bằng \(\frac{3}{{4}}\) băng giấy thứ nhất. Lời giải: Bước 1: Đo chiều dài băng giấy bằng 1 gang tay, dùng bút chì đánh dấu Bước 2: Vẽ một vạch thẳng ở băng giấy thứ hai bằng với chiều dài vừa đo ở băng giấy thứ nhất. Bước 3: Cắt băng giấy thứ hai bằng với băng giấy thứ nhất Bước 4: Gấp băng giấy thứ hay thành 4 phần bằng nhau, cắt bỏ 1 phần, ta được băng giấy thứ hai bằng \(\frac{3}{{4}}\) băng giấy thứ nhất. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 7: Em làm được những gì?
|
Giải Bài 8: Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị trang 27, 28, 29 Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1 trang 28, Luyện tập bài 1,2, 3 trang 29. Hà mua 4 quyển vở cùng loại hết 48 000 đồng. Hỏi Thọ mua 8 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?