Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 47, 48 Bài 19 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 47, 48 Bài 19 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số... b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số:... c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số:... Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu hỏi 1 (Trang 47, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:

a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số: ............................................

b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số: .......................................

c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số: .....................................

Phương pháp:

- Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn.

- Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn.

Lời giải:

a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số: 8.

b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số: 13.

c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số: 37.

Câu hỏi 2 (Trang 47, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:

a) Làm tròn số 9,25 đến hàng phần mười, ta được số: ....................................

b) Làm tròn số 12,34 đến hàng phần mười, ta được số: .................................

c) Làm tròn số 23,296 đến hàng phần mười, ta được số: ...............................

Phương pháp:

- Xét xem số đã cho gần với số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân nào hơn.

- Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó.

Lời giải:

a) Làm tròn số 9,25 đến hàng phần mười, ta được 9,3.

b) Làm tròn số 12,34 đến hàng phần mười, ta được 12,3.

c) Làm tròn số 23,296 đến hàng phần mười, ta được 23,3.

Câu hỏi 3 (Trang 47, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:

a) Làm tròn các số 2,673 đến hàng phần trăm, ta được số: ..................................

b) Làm tròn các số 13,427 đến hàng phần trăm, ta được số: ...............................

a) Làm tròn các số 265,865 đến hàng phần trăm, ta được số: .............................

Phương pháp:

- Xét xem số đã cho gần với số thập phân nào có hai chữ số ở phần thập phân.

- Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó.

Lời giải:

a) Làm tròn các số 2,673 đến hàng phần trăm, ta được 2,67.

b) Làm tròn các số 13,427 đến hàng phần trăm, ta được 13,43.

a) Làm tròn các số 265,865 đến hàng phần trăm, ta được 265,87.

Câu hỏi 4 (Trang 47, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Số?

Phương pháp:

Làm tròn đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm rồi điền số thích hợp vào bảng

Lời giải:

Câu hỏi 5 (Trang 48, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng đơn vị).

Phương pháp:

- Tính cân nặng của 10 tờ giấy = cân nặng của 1 tờ giấy x 10.

- Làm tròn đến hàng đơn vị.

Lời giải:

Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng 41 g.

Giải thích:

10 tờ giấy như vậy cân nặng:

4,103 × 10 = 41,03 (g)

Làm tròn số 41,03 đến hàng đơn vị, ta được 41.

Vậy 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng 41 g

Câu hỏi 6 (Trang 48, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Quan sát cân và cho biết mỗi bạn cân nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam.

 

- Mai cân nặng khoảng ........... kg

- Hùng cân nặng khoảng ............ kg

- Dũng cân nặng khoảng 36........... kg.

Phương pháp:

Quan sát số chỉ trên mỗi cân rồi làm tròn đến hàng đơn vị.

Lời giải:

- Mai cân nặng khoảng 32 kg

- Hùng cân nặng khoảng 32 kg

- Dũng cân nặng khoảng 36 kg.

Sachbaitap.com

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 49, 50, 51 Bài 20 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

    Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 49, 50, 51 Bài 20 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

    Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 49, 50, 51 Bài 20 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó. Viết đơn vị đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2) thích hợp vào chỗ chấm: a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá 500 000 đồng khoảng 100 ... b) Diện tích mặt bàn khoảng 40 ... c) Diện tích bể bơi khoảng 40 ... d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32 ...