Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 48, 49, 50 Bài 66 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Cánh DiềuGiải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 48, 49, 50 Bài 66 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 - Cánh Diều. Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m. a) Tính thể tích khối đá đó. b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó không? Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 2,5 dm. Câu hỏi 1 (Trang 48, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2) Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c: a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm V = ............................................................................................... b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m V = ............................................................................................... c) a = \(\frac{5}{{2}}\) dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm V = ............................................................................................... Lời giải: a) V = 8 × 6 × 6 = 288 (cm3) b) V = 1,5 × 0,8 × 0,5 = 0,6 (m3) c) V = \(\frac{5}{{2}}\) × 2 × 0,6 = 3 (dm3) Câu hỏi 2 (Trang 48, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2) Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Viết độ dài cạnh còn lại vào ô trống: Lời giải: Giải thích: Độ dài cạnh còn lại của hình thứ nhất là: 280 : 8 : 5 = 7 (cm) Độ dài cạnh còn lại của hình thứ hai là: 280 : 10 : 2 = 14 (cm) Câu hỏi 3 (Trang 48, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2) Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m. a) Tính thể tích khối đá đó. b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó không? Lời giải: a) Thể tích khối đá đó là: 2,5 × 1,6 × 1,2 = 4,8 (m3) Đáp số: 4,8 m3 b) Khối lượng của khối đá đó là: 2,7 × 4,8 = 12,96 (tấn) 12,96 tấn < 15 tấn nên xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó. Câu hỏi 4 (Trang 49, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2) Tính thể tích của mỗi hình sau: • Thể tích hình A là: ................................................................. • Thể tích hình B là: ................................................................. • Thể tích hình C là: ................................................................. Lời giải: • Thể tích hình A là: 147 cm3 • Thể tích hình B là: 414 cm3 • Thể tích hình C là: 303 cm3 Giải thích: Hình A: Thể tích hình lập phương là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 6 = 120 (cm3) Thể tích hình A là: 27 + 120 = 147 (cm3) Hình B: Thể tích hình lập phương là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 11 × 9 × 2 = 198 (cm3) Thể tích hình B là: 216 + 198 = 414 (cm3) Hình C: Thể tích hai hình hộp chữ nhật có các cạnh 7 cm, 4 cm, 3 cm là: (7 × 4 × 3) × 2 = 168 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật có các cạnh 3 cm, 15 cm, 3 cm là; 3 × 15 × 3 = 135 (cm3) Thể tích hình C là: 168 + 135 = 303 (cm3) Câu hỏi 5 (Trang 49, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2) uan sát hình vẽ. a) Tính thể tích viên đá: Thể tích viên đá là: ................................................................. b) Tính thể tích củ khoai tây: Thể tích củ khoai tây là: ................................................................... c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích: Lời giải: a) Thể tích viên đá là: 300 cm3 Giải thích: Sau khi thả viên đá, mực nước trong bình dâng lên là: 8 – 5 = 3 (cm) Thể tích nước dâng lên cũng là thể tích viên đá. Thể tích viên đá là: 10 × 10 × 3 = 300 (cm3) Đáp số: 300 cm3 b) Thể tích củ khoai tây là: 150 cm3 Giải thích: Sau khi bỏ củ khoai tây ra ngoài, mực nước trong bình hạ xuống là: 11 – 10 = 1 (cm) Thể tích củ khoai tây là: 15 × 10 × 1 = 150 (cm3) c) Tổng thể tích của 1 quả bóng và 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? Tổng thể tích của 1 quả bóng và 4 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? Thể tích của 3 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? Thể tích của 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? Thể tích của 1 quả bóng là bao nhiêu xăng-ti-mét khối? Câu hỏi 6 (Trang 50, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2) Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 2,5 dm. a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng? b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền? Lời giải: a) Thùng xăng đó có thể chứa tối đa số lít xăng là: 7 × 4 × 2,5 = 70 (dm3) = 70 (l) b) Muốn đổ đầy bình xăng đó cần trả số tiền là: 22 600 × 70 = 1 582 000 (đồng) Đáp số: 70 lít xăng; 1 582 000 đồng. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 66: Luyện tập
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 51, 52, 53 Bài 67 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 - Cánh Diều. Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m, chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm. a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp). b) Tính thể tích bể kính đó. c) Mực nước trong bể bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).