Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 72, 73 Bài 27 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 71. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2, 3 trang 72; bài 4, 5, 6 trang 73. Số? Một trường tiểu học nằm trên một khu đất hình chữ nhật.Bản đồ của trường tiểu học vẽ theo tỉ lệ 1: 1 500 (xem hình vẽ trong SGK) Luyện tập Bài 1 trang 71 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Nối đơn vị đo và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề thích hợp.
Lời giải
Bài 2 trang 72 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số thập phân?
Lời giải
Bài 3 trang 72 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a) 1m = .?. km 1g = .?. kg 1ml = .?. l Số thích hợp điền vào .?. là: A. \(\frac{1}{{10}}\) B. \(\frac{1}{{100}}\) C. \(\frac{1}{{1000}}\) D. \(\frac{1}{{10000}}\) b) 1 m2 =.?. ha Số thích hợp diễn vào .?. là: A. \(\frac{1}{{10}}\) B. \(\frac{1}{{100}}\) C. \(\frac{1}{{1000}}\) D. \(\frac{1}{{10000}}\) Lời giải a) Đáp án đúng là: C 1m = \(\frac{1}{{1000}}\)km, 1g = \(\frac{1}{{1000}}\) kg, 1ml = \(\frac{1}{{1000}}\)l b) Đáp án đúng là: D 1 m2 = \(\frac{1}{{10000}}\) ha Bài 4 trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
Lời giải
Bài 5 trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số thập phân? a) b) Bò tót châu Á, hà mã, cá sấu hay hươu cao cổ? ............................... nặng nhất, ......................... nhẹ nhất. Lời giải a) Bò tót châu Á: 23 tạ = 2,3 tấn Hà mã: 2 tấn 4 tạ = 2,4 tấn Cá sấu: 1 040 kg = 1,04 tấn Hươu cao cổ: 1 tấn 590 kg = 1,59 kg a) b) Bò tót chấu Á, hà mã, cá sấu hay hươu cao cổ? Hà mã nặng nhất, cá sấu nhẹ nhất. Bài 6 trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số? Một trường tiểu học nằm trên một khu đất hình chữ nhật. Bản đồ của trường tiểu học vẽ theo tỉ lệ 1: 1 500 (xem hình vẽ trong SGK) a) Chiều dài thật của khu đất là ........ cm hay ........ m. Chiều rộng thật của khu đất là ........ cm hay ........ m. b) Diện tích thật của khu đất là ........ m2 hay ........ ha. Lời giải a) Chiều dài thật của khu đất là 18 000 cm hay 180 m. Chiều rộng thật của khu đất là 9 000 cm hay 90 m. b) Diện tích thật của khu đất là 16 200 m2 hay 1,62 ha. Giải thích a) Chiều dài thật của khu đất là 12 × 1 500 = 18 000 cm = \(\frac{18 000}{{100}}\)m = 180 m. Chiều rộng thật của khu đất là 6 × 1 500 = 9 000 cm = \(\frac{9 000}{{100}}\)m = 90 m. b) Diện tích thật của khu đất là: 180 × 90 = 16 200 m2 = \(\frac{16 200}{{10 000}}\) = 1,62 ha. Đất nước em trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 Số? Người ta ước tính diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 5 000 000 m2. Diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là ........ ha hay ........ km2. Lời giải Diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 500 ha hay 5 km2. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 27: Em làm được những gì?
|
Giải Bài 28: Cộng hai số thập phân trang 74, 75, 76. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1, 2 trang 75; Luyện tập bài 1 trang 75; bài 2, 3 trang 76. Năm 2020, sản lượng xoài của nước ta khoảng 894,8 nghìn tấn, Năm 2021, sản lượng xoài tăng 104,8 nghìn tấn so với năm 2020. Hỏi cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta khoảng bao nhiêu nghìn tấn?