Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 76, 77, 78 Bài 76 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Cánh Diều

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 76, 77, 78 Bài 76 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 - Cánh Diều. Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút? Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.

Câu hỏi 1 (Trang 76, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)

Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi:


a) Ai có vận tốc lớn nhất?

b) Ai có vận tốc nhỏ nhất?

Lời giải:

Cùng một quãng đường chạy, ai chạy với thời gian nhỏ nhất thì vận tốc lớn nhất và ngược lại.

a) Hưng có vận tốc lớn nhất.

b) Tùng có vận tốc nhỏ nhất.

Câu hỏi 2 (Trang 76, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)

Số?

Quãng đường

Thời gian

Vận tốc

420 km

6 giờ

..... km/h

150 km

2 giờ 30 phút

..... km/h

30 km

20 phút

..... km/h

240 km

..... giờ

120 km/h

...... km

15 phút

80 km/h

30 km

..... phút

60 km/h

Lời giải:

Quãng đường

Thời gian

Vận tốc

420 km

6 giờ

70 km/h

150 km

2 giờ 30 phút

60 km/h

30 km

20 phút

90 km/h

240 km

2 giờ

120 km/h

20 km

15 phút

80 km/h

30 km

30 phút

60 km/h

Câu hỏi 3 (Trang 77, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)

Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó chạy được quãng đường 3 060 m trong thời gian bao nhiêu phút?

Lời giải:

Con đà điểu đó chạy quãng đường 3 060 m trong thời gian là:

3 060 : 17 = 180 (giây)

Đổi 180 giây = 3 phút

Đáp số: 3 phút.

Câu hỏi 4 (Trang 77, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)

Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất. Một chiếc thuyền đua đã đi được 100 m trong vòng 40 giây.

a) Hỏi chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian bao lâu?

b) Tính vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

Lời giải:

a)

Vận tốc của chiếc thuyền là:

100 : 40 = 2,5 (m/s)

Chiếc thuyền đó đi được khoảng cách 1 200 m trong thời gian là:

1 200 : 2,5 = 480 (giây)

b)

Đổi 100 m = 0,1 km; 40 giây = \(\frac{40}{{3600}}\) giờ = \(\frac{1}{{90}}\) giờ

Vận tốc của thuyền theo ki-lô-mét trên giờ là:

0,1 : \(\frac{1}{{90}}\) = 9 (km/h)

Đáp số: a) 480 giây

b) 9 km/h

Câu hỏi 5 (Trang 77, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)

Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s.

a) Tính vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

b) Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng là khoảng 378 000 km. Tính thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng.


Lời giải:

a)

Đổi 1 giây = \(\frac{1}{{3600}}\) giờ

Vận tốc của tàu vũ trụ đó theo ki-lô-mét trên giờ là:

10 : \(\frac{1}{{3600}}\) = 36 000 (km/h)

b)

Thời gian để tàu vũ trụ đó đi từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:

378 000 : 36 000 = 10,5 (giờ)

Đáp số: 10,5 giờ

Câu hỏi 6 (Trang 78, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)

Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 300 m, chiều rộng 70 m. Hỏi:

a) Máy chạy một đường dài dọc theo chiều dài cánh đồng hết bao lâu?

b) Máy phải chạy bao nhiêu đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng? Biết mỗi đường cày rộng 50 cm.


Lời giải:

a)

Đổi 300 m = 0,3 km

Máy chạy một đường dài dọc theo chiều dài cánh đồng hết thời gian là:

0,3 : 6 = 0,05 (giờ) = 3 (phút)

b)

Đổi 50 cm = 0,5 m

Máy phải chạy số đường cày dọc theo chiều dài thì cày xong cả cánh đồng là:

70 : 0,5 = 140 (đường)

Đáp số: a) 3 phút

b) 140 đường cày.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 76: Luyện tập chung
  • Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 79, 80, 81, 82, 83 Bài 77 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Cánh Diều

    Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 79, 80, 81, 82, 83 Bài 77 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Cánh Diều

    Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 79, 80, 81, 82, 83 Bài 77 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 - Cánh Diều. a) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích mỗi hình sau: b) Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật đựng nước như hình bên. Khi đặt vào bể một hòn đá san hô thì mực nước trong bể dâng thêm 5 cm. Tính thể tích hòn đá san hô đó.