Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 81, 82 Bài 24 tiết 3 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 24 Luyện tập chung tiết 3 trang 81, 82 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 81, bài 3, 4, 5 trang 82. Một khu phố dạng hình chữ nhật có diện tích 0,72 km2, chiều dài là 1,2 km. Hỏi chu vi của khu phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 1 trang 81 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) 27,54 + ..................... = 81 b) ................. : 2,5 = 11,5 Lời giải: a) 27,54 + 53,46 = 81 b) 28,75 : 2,5 = 11,5 Bài 2 trang 81 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Lời giải:
Bài 3 trang 82 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Một khu phố dạng hình chữ nhật có diện tích 0,72 km², chiều dài là 1,2 km. Hỏi chu vi của khu phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét? Lời giải: Chiều rộng khu phố là: 0,72 : 1,2 = 0,6 (km) Chu vi của khu phố là: (1,2 + 0,6) × 2 = 3,6 (km) Đáp số: 3,6 km Bài 4 trang 82 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Trang trại trên biển Nemo (Nê-mô) có dạng hình chữ nhật được chia thành các ô hình chữ nhật nhỏ như hình vẽ. Biết rằng \(\frac{1}{{3}}\) diện tích được sử dụng để trồng ngô, còn lại để nuôi tảo biển. Phần diện tích trồng ngô được tô màu xanh. a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hình nào sau đây là sơ đồ trang trại Nemo? b) Đ, S? Diện tích của trang trại nhỏ hơn \(\frac{1}{{100}}\) ha. .......... Lời giải: a) Đáp án đúng là: A Diện tích trang trại là: 30 × 33,75 = 1 012,5 (m²) Diện tích trồng ngô là: 1012,5 x \(\frac{1}{{3}}\) = 337,5 (m²) Mỗi ô ứng với số diện tích là: 1 012,5 : 6 = 168,75 (m²) Diện tích trồng ngô ứng với số ô là: 337,5 : 168,75 = 2 (ô) Vậy sơ đồ trang trại là hình được tô màu xanh ở 2 ô. b) Ta có: \(\frac{1}{{100}}\) ha = 0,01 ha = 100 m² So sánh: 1 012,5 > 100 Vậy diện tích trang trại lớn hơn \(\frac{1}{{100}}\) ha. Diện tích của trang trại nhỏ hơn \(\frac{1}{{100}}\) ha. S Bài 5 trang 82 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Cân nặng của cả xe tải và máy xúc là 63 tấn. Biết xe tải nặng hơn máy xúc 28,2 tấn. Tính cân nặng của xe tải. Lời giải: Cân nặng của xe tải là: (63 + 28,2) : 2 = 45,6 (tấn) Đáp số: 45,6 tấn Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 24: Luyện tập chung
|
Giải bài 25 Hình tam giác. Diện tích hình tam giác tiết 1 trang 88, 89 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3 trang 88, bài 4 trang 89. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho hình vẽ gồm 1 hình vuông và 4 hình tam giác như nhau (như hình dưới đây)
Giải bài 25 Hình tam giác. Diện tích hình tam giác tiết 1 trang 83, 84 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 83, bài 3, 4 trang 84. Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 25 Hình tam giác. Diện tích hình tam giác tiết 2 trang 85, 86 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 85, bài 3, 4 trang 86. a) Vẽ đường cao ứng với đáy AD của hình tam giác ABD và vẽ đường cao ứng với đáy GH của hình tam giác EGH. b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 25 Hình tam giác. Diện tích hình tam giác tiết 3 trang 86, 87 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 86, bài 2, 3, 4, 5 trang 87. Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.