Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 89 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9Bài 1. Quần thể sinh vật là gì ? Bài 1. Quần thể sinh vật là gì ? ■ Lời giải Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. Như vậy, những dấu hiệu để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật nào đó có phải là một quần thể hay không là : - Cùng một loài. - Cùng sinh sống trong một không gian nhất định. - Vào một thời điểm nhất định. - Các cá thể trong tập hợp có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. Ví dụ : Quần thể Cá chép ở Hồ Tây, Hà Nội. Bài 2. Những đặc trưng của quần thể sinh vật là gì ? ■ Lời giải Quần thể là một cấp tổ chức cao hơn cá thể và có những đặc trưng mà cá thể không có như : tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ... Căn cứ vào những đặc trưng này mà phân biệt các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
Bài 3. Vẽ sơ đồ 3 dạng tháp tuổi của quần thể. ■ Lời gỉải A. Dạng phát triển; B. Dạng ổn định; C. Dạng giảm sút
Bài 4. Những đặc trưng của quần thể người là gì ? ■ Lời giải Về mặt sinh học, con người thuộc lớp Thú nhưng con người có tư duy, có trí thông minh và có khả năng lao động... nên quần thể người có những đặc trưng sau đây : - Có những đặc trưng chung như những quần thể sinh vật khác : tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể... - Có những đặc trưng kinh tế — xã hội mà các quần thể sinh vật khác không có : pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá... - Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Bài 5. Hãy trình bày thành phần nhóm tuổi của quần thể người. ■ Lời giải - Quần thể người có 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản : từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động : từ 15 tuổi đến 64 tuổi. + Nhóm tuổi sau sinh sản : từ 65 tuổi trở lên. - Có 3 dạng tháp tuổi: + Dạng phát triển : Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu thị đặc điểm là trẻ sơ sinh hằng năm cao. + Dạng ổn định : Đáy rộng nhưng cạnh tháp ít xiên hơn dạng phát triển biểu thị đặc điem tỉ lẹ sinh vẫn cao, tỉ lệ tử vong đã giảm hơn so với dạng phát triển. + Dạng giảm sút: Đáy hẹp, cạnh tháp gần như không xiên mà gần như thẳng đứng biểu thị đặc điểm tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp.
Xem lời giải SGK - Sinh 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
A-BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI trang 89
|
Bài 6. Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh là gì ?
Bài 7. Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn "đồng cỏ" là gì ?
Bài 1. Hãy trình bày cơ chế tự điều chỉnh mật độ của quần thể.
Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau :