Bài 1, 2, 3, 4 trang 104, 105 SGK Toán lớp 4 - Luyện tậpBài 1 trang 104; bài 2, 3, 4 trang 105 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 4 Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó. Bài 1 trang 104 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ. Phương pháp: Quan sát kĩ các hình đã cho để tìm các cặp cạnh đối diện có trong mỗi hình vẽ đã cho. Lời giải: Các cặp cạnh đối diện : - Trong hình chữ nhật ABCD là : AB và CD, BC và AD. - Trong hình bình hành EGHK là : EG và HK, GH và EK. - Trong hình tứ giác MNPQ là : MN và PQ, NP và MQ. Bài 2 trang 105 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Viết vào ô trống (theo mẫu)
Phương pháp: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). S = a × h (S là diện tích, a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao hình bình hành). Lời giải:
Bài 3 trang 105 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Công thức tính chu vi P của hình bình hành là: P = (a + b) × 2 (a và b cùng một đơn vị đo) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết: a) a = 8cm ; b = 3cm; b) a = 10dm ; b = 5dm. Phương pháp: Thay chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) × 2 rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải: Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh liên tiếp nhân với 2 ( cùng một đơn vị đo). Đáp án : a) Nếu a =8 cm; b= 3cm thì P = ( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm b) Nếu a= 10dm ; b= 5dm thì P =( 10 + 5) x 2 = 30dm. Bài 4 trang 105 SGK Toán 4 tập 1 Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó. Phương pháp: Áp dụng cách tính diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). Lời giải: Diện tích mảnh đất đó là : 40 x 25 = 1000 (dm2) hay 10m2 Đáp số: 10 m2. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG III: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH
|
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 107 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài phân số. Bài 3. Viết các phân số a) Hai phần năm ; b) Mười một phần mười hai ; c) Bốn phần chín ; d) Chín phần mười ;
Giải bài 1, 2, 3 trang 108 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài Phân số và phép chia số tự nhiên. Bài 1. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
Giải bài 1, 2, 3 trang 110 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo). Bài 2: Có hai phân số 7/6 và 7/12, phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1 ? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2?
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 110, bài 5 trang 111 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài luyện tập. Bài 2. Viết các phân số: một phần tư, sáu phần mười; mười tám phần tám mươi lăm; bảy mươi hai phần một trăm.