Bài 1, 2, 3, 4 trang 153, 154 SGK Toán lớp 5 - Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)Bài 1, 2, 3 trang 153; bài 4 trang 154 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo). Bài 2 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg 350g; 1kg 65g. Bài 1 trang 153 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 4km 382m ; 2km 79m ; 700m. b) Có đơn vị đo là mét: 7m 4dm ; 5m 9cm ; 5m 75mm. Phương pháp: Viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân. Lời giải: a) 4km 382m = \(4 \dfrac {382}{1000}\)km = 4,382km ; 2km 79m = \( 2\dfrac {79}{1000}\)km = 2,079km; 700m = \( \dfrac {700}{1000}\) km = 0,7km. b) 7m 4dm = \( 7\dfrac {4}{10}\)m = 7,4m ; 5m 9cm = \( 5\dfrac {9}{100}\)m = 5,09 m ; 5m 75mm = \( 5\dfrac {75}{1000}\)m = 5,075m. Bài 2 trang 153 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg 350g; 1kg 65g. b) Có đơn vị đo là tấn: 8 tấn 760kg ; 2 tấn 77 kg. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1000g hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg và 1 tấn = 1000kg hay 1kg = \( \dfrac{1}{1000}\) tấn, viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân. Lời giải: a) 2kg 350g = \( 2\dfrac {350}{1000}\)kg = 2,350kg = 2,35kg ; 1kg 65g = \( 1\dfrac {65}{1000}\)kg = 1,065kg. b) 8 tấn 760kg = \( 8\dfrac {760}{1000}\) tấn = 8,760 tấn = 8,76 tấn ; 2 tấn 77 kg = \( 2\dfrac {77}{1000}\) tấn = 2,077 tấn. Bài 3 trang 153 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 0,5m = ... cm ; b) 0,075km = ... m; c) 0,064kg = ... g; d) 0,08 tấn = ... kg. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1m = 100cm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1 tấn = 1000kg Lời giải: a) 0,5m = 100cm × 0,5 = 50cm; b) 0,075km = 1000m × 0,075 = 75m; c) 0,064kg = 1000g × 0,064 = 64g; d) 0,08 tấn = 1000kg × 0,08 = 80kg. Bài 4 trang 154 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) \(3576m = ... km\) ; b) \(53cm =... m\) ; c) \(5360kg = ...\) tấn ; d) \(657g = ... kg\). Phương pháp: Viết các số đo đã cho dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân. Lời giải: a) \(3576m = 3km\; 576m = 3\dfrac{576}{1000}km\) \(=3,576km\) ; b) \(53cm =\dfrac{53}{100}m =0,53m\) ; c) \(5360kg =5\) tấn \(360kg\) \(= 5 \dfrac{360}{1000}\) tấn \(=5,360\) tấn \(=5,36\) tấn ; d) \(657g =\dfrac{657}{1000}kg =0,657kg\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG V: ÔN TẬP
|
Bài 1, 2, 3 trang 154 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về đo diện tích. Bài 1 b) b) Trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
Bài 1, 2, 3 trang 155 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về đo thể tích. Bài 3 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là mét khối: 6m3 272dm3
Bài 1 trang 155; bài 2, 3 trang 156 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo). Bài 3 Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước
Bài 1, 2 trang 156; bài 3, 4 trang 157 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về đo thời gian. Bài 4 Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?