Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 Bài 7 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 Bài 7 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Số? Anh Toàn sử dụng 36 l sơn xanh và sơn trắng để sơn toàn bộ căn phòng. Số lít sơn xanh bằng 4/5 số lít sơn trắng. Tính tỉ số lít sơn mỗi loại. Phúc và chị Linh tiết kiệm được 350 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của chị Linh gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Phúc. Tính số tiền tiết kiệm được của mỗi người.

Câu hỏi 1 (Trang 22, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Số?

Phương pháp:

- Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

- Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

- Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé

Lời giải:

Giải thích

- Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là \(\frac{2}{{5}}\)

Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần)

Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3

Số lớn là 3 × 5 = 15

Số bé là 21 – 15 = 6

- Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là \(\frac{7}{{2}}\)

Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phần)

Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 999 : 9 = 111

Số lớn là  111 × 7 = 777

Số bé là 999 – 777 = 222

- Tổng hai số là 332 và tỉ số của hai số là 1 : 3

Tổng số phần bằng nhau là 1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 332 : 4 = 83

Số lớn là  83 × 3 = 249

Số bé là 332 – 249 = 83

Câu hỏi 2 (Trang 22, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Anh Toàn sử dụng 36 l sơn xanh và sơn trắng để sơn toàn bộ căn phòng. Số lít sơn xanh bằng \(\frac{4}{{5}}\) số lít sơn trắng. Tính tỉ số lít sơn mỗi loại.

Phương pháp:

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của 1 phần = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

- Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé

Lời giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Giá trị một phần bằng nhau là:

36 : 9 = 4

Số lít sơn xanh là:

4 × 4 = 16 (l)

Số lít sơn trắng là:

36 – 16 = 20 (l)

Đáp số: Sơn xanh: 16 lít

Sơn trắng: 20 lít

Câu hỏi 3 (Trang 22, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Một kho chứa 540 tấn gạo bao gồm gạo nếp và gạo tẻ. Số tấn gạo tẻ bằng \(\frac{7}{{3}}\) số tấn gạo nếp. Tính số tấn gạo mỗi loại.

Phương pháp:

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của 1 phần = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

- Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé

Lời giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị một phần là:

540 : 10 = 54

Số tấn gạo nếp là:

54 × 3 = 162 (tấn)

Số tấn gạo tẻ là

540 – 162 = 378 (tấn)

Đáp số: Gạo nếp: 162 tấn

Gạo tẻ: 378 tấn

Câu hỏi 4 (Trang 23, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Phúc và chị Linh tiết kiệm được 350 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của chị Linh gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Phúc. Tính số tiền tiết kiệm được của mỗi người.

Phương pháp:

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của 1 phần = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

- Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé

Lời giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị một phần là:

350 000 : 5 = 70 000 (đồng)

Số tiền tiết kiệm của Phúc là:

70 000 × 1 = 70 000 (đồng)

Số tiền tiết kiệm của Linh là:

350 000 – 70 000 = 280 000 (đồng)

Đáp số: Phúc: 70 000 đồng

Chị Linh: 280 000 đồng

Sachbaitap.com

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 24, 25, 26 Bài 8 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

    Bài 1, 2, 3, 4 trang 24, 25, 26 Bài 8 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

    Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 24, 25, 26 Bài 8 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng 3/8 cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây. Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là 7/5. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam?