Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4 trang 6, 7 Bài 1 tiết 2 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1 ôn tập số tự nhiên tiết 2 trang 6, 7 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 6, bài 3, 4 trang 7. Trong bốn năm, số học sinh của trường A được thống kê như bảng số liệu dưới đây. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rô – bốt lập số 836 027 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây.

Bài 1 trang 6 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Sông A – ma – dôn có độ dài 6 992 000 m, song Trường Giang có độ dài 6 300 000 m và sông Mê Kông có độ dài 4 350 000 m. Hỏi trong các con sông trên, con sông nào ngắn nhất?

A. Sông A – ma – dôn

B. Sông Trường Giang

C. Sông Mê Kông

b) Cửa hàng bán một chiếc xe đạp với giá 3 250 000 đồng, một chiếc máy tính với giá 12 000 000 đồng và một chiếc bút với giá 8 000 đồng. Hỏi đồ vật nào có giá tiền cao nhất?

A. Xe đạp

B. Máy tính

C. Chiếc bút

Phương pháp:

So sánh các số từ đề bài rồi chọn đáp án thích hợp

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Độ dài của các con sông được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

6 992 000, 6 300 000, 4 350 000

Vậy số nhỏ nhất là: 4 350 000.

Vậy con sông ngắn nhất có độ dài là: 4 350 000 m.

b) Đáp án đúng là: B

Giá tiền của các đồ vật được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

8 000; 3 250 000; 12 000 000

Vậy đồ vật có giá cao nhất là chiếc xe đạp 12 000 000 đồng.

Bài 2 trang 6 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1

Trong bốn năm, số học sinh của trường A được thống kê như bảng số liệu dưới đây.

Năm

2020

2021

2022

2023

Số học sinh

1 785

1 983

2 311

2 299

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Năm 2020, trường A có …………………. học sinh.

Năm 2021, trường A có …………………. học sinh.

Năm 2022, trường A có …………………. học sinh.

Năm 2023, trường A có …………………. học sinh.

b) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

* Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?

A. Năm 2020

B. Năm 2021

C. Năm 2022

D. Năm 2023

* Năm nào trường A có ít học sinh nhất?

A. Năm 2020

B. Năm 2021

C. Năm 2022

D. Năm 2023

Phương pháp:

Quan sát, đọc bảng số liệu và trả lời các câu hỏi. 

Lời giải:

a) 

- Năm 2020, trường A có 1 785 học sinh.

- Năm 2021, trường A có 1 983 học sinh.

- Năm 2022, trường A có 2 311 học sinh.

- Năm 2023, trường A có 2 299 học sinh.

b) 

• Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?

Đáp án đúng là: C

So sánh số học sinh của các năm: 1 785 < 1 983 < 2 299 < 2 311

Vậy số học sinh nhiều nhất là: 2 311 học sinh.

Vậy năm học trường A có nhiều học sinh nhất là: Năm 2022

• Năm nào trường A có ít học sinh nhất?

Đáp án đúng là: A

So sánh như trên, số học sinh ít nhất là: 1 785 học sinh

Vậy năm học trường A có ít học sinh nhất là: Năm 2020

Bài 3 trang 7 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1

Rô – bốt quan sát số lượt xem một chương trình ti vi và đưa ra nhận xét: “Chương trình ti vi này có khoảng 1 700 000 lượt xem.” Thực tế, số lượng xem của chương trình ti vi đó là 1 658 402.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Rô – bốt đã làm tròn số lượt xem đến hàng

b) Làm tròn số lượt xem của chương trình ti vi đó đến hàng nghìn thì được số: 

Phương pháp:

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải:

a) Rô-bốt đã làm tròn số lượt xem đến hàng trăm nghìn.

Giải thích:

Chữ số hàng trăm nghìn trước khi làm tròn là 6, sau khi làm tròn là 7.

Các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 0.

Vậy Rô-bốt đã làm tròn đến hàng trăm nghìn.

b) Làm tròn số lượt xem của chương trình ti vi đó đến hàng nghìn thì được số: 1 658 000

Giải thích

Số lượt xem thực tế là: 1 658 402 có chữ số hàng trăm là: 4. Do 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn là: 8

Chuyển các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn thành chữ số 0.

Vậy số lượt xem được làm tròn đến hàng nghìn là: 1 658 000.

Bài 4 trang 7 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô – bốt lập số 836 027 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây.

Khi đổi chỗ 2 tấm thẻ, số chẵn lớn nhất có thể nhận được là: ...

Phương pháp:

Số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

Lời giải:

Khi đổi chỗ 2 tấm thẻ, số chẵn lớn nhất có thể nhận được là: 876 320

Giải thích

- Đổi chỗ tấm thẻ số 7 và thẻ số 3, được số 876 023.

- Đổi chỗ tấm thẻ số 3 và thẻ số 0, ta được số là 876 320.

Vậy số tìm được là 876 320.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 1: Ôn tập số tự nhiên
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 8, 9 Bài 2 tiết 1 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thức

    Bài 1, 2, 3, 4 trang 8, 9 Bài 2 tiết 1 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thức

    Giải bài 2 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên tiết 1 trang 8, 9 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 8, bài 3, 4 trang 9. Mẹ mua hai gói trái cây sấy hết tất cả 54 000 đồng. Trong đó, gói mít sấy có giá hơn gói chuối sấy là 10 000 đồng. Tính giá tiền mỗi gói trái cây sấy mà mẹ đã mua.

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 9, 10 Bài 2 tiết 2 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thức

    Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 9, 10 Bài 2 tiết 2 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thức

    Giải bài 2 Ôn tập các phép tính với số tự nhiên tiết 2 trang 9, 10 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 9, bài 2, 3, 4, 5 trang 10. Bình đang tập chạy để tham gia một cuộc thi chạy ma – ra – tông. Ngày thứ nhất, Bình chạy được 1 200m. Ngày thứ hai, Bình chạy được 1 5000m. Ngày thứ ba, Bình chạy được 1 400m. Ngày thứ tư, Bình chạy được 2 000m. Hỏi trung bình mỗi ngày Bình chạy được bao nhiêu mét?