Bài 1, 2, 3, 4 trang 67, 68 SGK Toán lớp 4 - Nhân một số với một hiệuBài 1 trang 67; bài 2, 3, 4 trang 68 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Nhân một số với một hiệu. Bài 3 Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ? Bài 1 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. Lời giải:
Bài 2 trang 68 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu): Mẫu: 26 × 9 = 26 × (10 – 1) = 26 × 10 – 26 × 1 = 260 – 26 = 234 a) 47 × 9 b) 138 × 9 24 × 99 123 × 99 Phương pháp: Tách 9 = 10 – 1, 99 = 100 – 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu theo công thức: a x (b - c ) = a x b - a x c Lời giải: a) 47 x 9 = 47 x (10 -1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 -47 = 423 24 x 99 = 24 x ( 100 -1) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 b) 138 x 9 = 138 x (10 -1) = 138 x 10 - 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x (100 -1) = 123 x 100 - 123 x 1 = 12300 - 123 = 12177 Bài 3 trang 68 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ? Phương pháp: Tóm tắt Có: 40 giá trứng Mỗi giá: 175 quả Đã bán: 10 giá trứng Còn lại: .... quả trứng Phương pháp giải - Tính số giá trứng còn lại ta lấy số giá trứng ban đầu trừ đi số giá trứng đã bán. - Tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng có trong 1 giá nhân với số giá trứng còn lại. Lời giải: Cách 1: Cửa hàng có tất cả: 175 x 40 = 7000 (quả trứng) Cửa hàng đã bán: 175 x 10 = 1750 (quả trứng) Cửa hàng còn lại: 7000 – 1750 = 5250 (quả trứng) Cách 2: Số giá để trứng còn lại là: 40 – 10 = 30 (cái) Số trứng còn lại của cửa hàng là: 175 x 30 = 5250 (quả trứng) Đáp số: 5250 quả trứng Bài 4 trang 68 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (7 – 5) × 3 và 7 × 3 – 5 × 3 Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số. Phương pháp: - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Lời giải: Ta có: (7 -5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay: (7 -5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG II: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
|
Bài 1, 2, 3, 4 trang 68 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 4 Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Bài 1, 2, 3 trang 69 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Nhân với số có hai chữ số. Bài 3 Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có tất cả bao nhiêu trang ?
Bài 1 trang 69; bài 2, 3, 4, 5 trang 70 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 3 Tim người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Hãy tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 71 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Bài 3 Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh.