Bài 1, 2, 3, 4 trang 76, 77, 78 Bài 84 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Chân trời sáng tạoGiải Bài 84: Quãng đường trang 76, 77, 78 Vở bài tập toán 5 tập 2 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1, 2 trang 76; Luyện tập bài 1, 2, 3 trang 77, bài 4 trang 78. Một xe máy đi với vận tốc 45 km/giờ trong 2,4 giờ. Tính quãng đường đi được của xe máy. Lí thuyết Bài tập trang 76 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Viết vào chỗ chấm. • Cách tính quãng đường Ví dụ: Với vận tốc 56 km/giờ thì trong 2 giờ ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? Trong 1 giờ ô tô đi được ..... km. Trong 2 giờ ô tô đi được ..... × ..... = ..... (km). Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = ..... × ..... • Bài toán: Một người đi xe đạp với vận tốc 14 km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được. Bài giải 1 giờ 45 phút = ......... giờ Quãng đường người đó đi được là: ..... × ..... = ..... (km) Đáp số: ..... km Lời giải • Cách tính quãng đường Trong 1 giờ ô tô đi được 56 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 56 × 2 = 112 (km). Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v × t • Bài toán: Bài giải 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đó đi được là: 14 × 1,75 = 24,5 (km) Đáp số: 24,5 km. Thực hành Bài 1 trang 76 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm. a) Nếu đơn vị của vận tốc là km/giờ, đơn vị của thời gian là giờ thì đơn vị của quãng đường là ..... b) Nếu đơn vị của vận tốc là m/giây, đơn vị của thời gian là giây thì đơn vị của quãng đường là ..... Lời giải a) Nếu đơn vị của vận tốc là km/giờ, đơn vị của thời gian là giờ thì đơn vị của quãng đường là km.
b) Nếu đơn vị của vận tốc là m/giây, đơn vị của thời gian là giây thì đơn vị của quãng đường là m. Bài 2 trang 76 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải Luyện tập Bài 1 trang 77 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Một xe máy đi với vận tốc 45 km/giờ trong 2,4 giờ. Tính quãng đường đi được của xe máy. Lời giải Quãng đường đi được của xe máy là: 45 × 2,4 = 108 (km) Đáp số:108 km. Bài 2 trang 77 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Một ca nô xuất phát từ bến A với vận tốc 16 km/giờ, sau 15 phút thì ca nô đến bến B. Tính độ dài quãng đường sông từ bến A đến bến B. Lời giải Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường sông từ bến A đến bến B dài: 16 × 0,25 = 4 (km) Đáp số: 4 km Bài 3 trang 77 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Kăng-gu-ru có thể di chuyển với vận tốc 14 m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây. Lời giải Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru là: 75 × 14 = 1 050 (m) Đáp số: 1 050 m Bài 4 trang 78 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Hằng ngày, Trang thường đi bộ từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Biết vận tốc trung bình của Trang là 4 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Trang đến trường dài bao nhiêu mét? Lời giải Thời gian Trang đi từ nhà đến trường là: 7 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút = 30 phút = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Trang đến trường dài: 0,5 × 4 = 2 (km) = 2 000 m Đáp số: 2 000 m Thử thách trang 78 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Số? Một con lười bò trên mặt đất trong 3 phút với vận tốc 0,2 km/giờ rồi leo lên cây trong 3 phút với vận tốc 0,4 km/giờ. Con lười đã di chuyển được tất cả là .......... m. Lời giải Đổi 3 phút = 0,05 giờ Quãng đường con lười bò trên mặt đất là: 0,2 × 0,05 = 0,01 (km) = 10 m Quãng đường con lười leo lên cây là: 0,4 × 0,05 = 0,02 (km) = 20 m Con lười đã di chuyển được tất cả là 10 + 20 = 30 m. Khám phá trang 78 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2 Ngày nay, máy bay chở khách có thể đạt đến vận tốc 903 km/giờ. Nếu máy bay bay với vận tốc đó trong 12 giờ thì quãng đường bay được là bao nhiêu ki-lô-mét? Lời giải Quãng đường bay được là: 903 × 12 = 10 836 (km) Đáp số: 10 836 km Sachbaitap.com |