Bài 1, 2, 3, 4 trang 77, 78 Bài 32 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh DiềuGiải bài 1, 2, 3, 4 trang 77, 78 Bài 32 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả. Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên: 897,23 : 100 = ? 45,89 : 100 = ? a) Tại một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 1 nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt? b) Cứ 10 1 sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 1 sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Câu hỏi 1 (Trang 77, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Tính nhẩm:
Phương pháp: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Lời giải: a) 29,37 : 10 = 2,937 8,97 : 10 = 0,897 0,23 : 10 = 0,023 b) 265,4 : 100 = 2,654 31,5 : 100 = 0,315 5,82 : 100 = 0,0582 c) 279,6 : 1 000 = 0,2796 38,9 : 1 000 = 0,0389 40,5 : 1 000 = 0,0405 Câu hỏi 2 (Trang 77, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
Phương pháp: Tính nhẩm, so sánh kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp. Lời giải:
Câu hỏi 3 (Trang 78, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Thảo luận cách tính sau:
b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên 897,23 : 100 = ................. 45,89 : 100 = ................... Phương pháp: a) Quan sát hình ảnh và thảo luận cách tính. b) Sử dụng cách tính ở câu a để tính nhẩm. Lời giải: a) Cách làm của hai bạn đều đúng. b) +) 897,23 : 100 = ...................... Để tính 897,23 : 100, ta chỉ cần tính 897,23 × 0,01 = 8,9723 Khi nhân 897,23 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 897,23 sang bên trái hai chữ số. +) 45,89 : 100 = ..................... Để tính 45,89 : 100, ta chỉ cần tính 45,89 × 0,01 = 0,4589 Khi nhân 45,89 với 0,01, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số 45,89 sang bên trái hai chữ số. Câu hỏi 4 (Trang 78, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Tại một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 1 nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt? b) Cứ 10 1 sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 1 sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp: a) Đổi 33 lít sang đơn vị mi-li-lít Số mi-li-lít nước ngọt ở một lon = Số mi-li-lít nước ngọt : số lon b) - Tìm cân nặng của 1 lít sữa = Số cân nặng của 10 lít sữa : 10 - Tìm cân nặng của 25 lít sữa = Cân nặng của 1 lít sữa x 25 Lời giải: a) Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là: 33 : 100 = 0,33 (l) Đổi 0,33 l = 330 ml b) 1 l sữa có cân nặng số ki-lô-gam là: 10,8 : 10 = 1,08 (kg) 25 l sữa cân nặng số ki-lô-gam là: 1,08 × 25 = 27 (kg) Đáp số: a) 330 ml b) 27 kg Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 32: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 79, 80, 81 Bài 33 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Hươu cao cổ mẹ cao 4,24 m. Hươu cao cổ mẹ cao gấp 2 lần hươu cao cổ con. Hỏi hươu cao cổ con cao bao nhiêu mét? Dũng tập nhảy trong 5 tuần, mỗi tuần tập 5 ngày, thời gian tập mỗi ngày là như nhau. Tổng thời gian luyện tập là 37,5 giờ. Hỏi Dũng đã luyện tập bao nhiêu giờ mỗi ngày?