Bài 1, 2, 3 trang 169, 170 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chungBài 1, 2 trang 169; bài 3 trang 170 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 2 Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hộp là 6000cm2 Bài 1 trang 169 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều rộng 30m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m2 thu được 15kg rau. Hỏi trêm cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ? Phương pháp: - Tính nửa chu vi = chu vi \(:\; 2\). - Tính chiều dài = nửa chu vi \(-\) chiều rộng. - Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng. - Tìm xem \(1500m^2\) gấp \(10m^2\) bao nhiêu lần. - Diện tích gấp \(10m^2\) bao nhiêu lần thì số rau thu được gấp \(15kg\) bấy nhiêu lần. Lời giải: Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: \(160 : 2 = 80\;(m)\) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: \(80 - 30 = 50 \;(m)\) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: \(50 × 30 = 1500\;(m^2)\) \(1500m^2\) gấp \(10m^2\) số lần là: \(1500 : 10 = 150\) (lần) Số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên mảnh vườn đó là: \(15 × 150 = 2250\;(kg)\) Đáp số: \(2250kg\). Bài 2 trang 169 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hộp là 6000cm2. Phương pháp: Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy \(\times \) chiều cao. Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh \(:\) chu vi đáy. Lời giải: Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30cm. Bài 3 trang 170 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 (xem hình vẽ). Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Phương pháp: Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó. Lời giải: Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông DCE như hình vẽ:
Vì bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 nên ta có độ dài thực tế của các cạnh là: AB = 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m) AE = BC = 2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 (m) CD = 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m) DE = 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 (m) Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác DCE là:
Diện tích cả mảnh đất ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số: Chu vi: 170m ; Diện tích: 1850m2 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG V: ÔN TẬP
|
Bài 1, 2, 3 trang 170 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Một số dạng bài toán đã học. Bài 2 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 171 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập. Bài 2 Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/4 số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em ?
Bài 1, 2 trang 171; bài 3 trang 172 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?
Bài 1 trang 173; bài 2 trang 174; bài 3 trang 175 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về biểu đồ. Bài 3 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh