Bài 1, 2, 3 trang 25 SGK Toán lớp 4 - Giây, thế kỉBài 1, 2, 3 trang 25 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Giây, thế kỉ. Bài 2 Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào? Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Bài 1 trang 25 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 phút = ... giây 2 phút = ... giây 60 giây = ... phút 7 phút = ... giây \(\dfrac{1}{3}\) phút = ... giây 1 phút 8 giây = ... giây b) 1 thế kỉ = ... năm 5 thế kỉ = ... năm 100 năm = ... thế kỉ 9 thế kỉ = ... năm \(\dfrac{1}{2}\) thế kỉ = ... năm \(\dfrac{1}{5}\) thế kỉ = ... năm Lời giải: a) 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây \(\dfrac{1}{3}\) phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b) 1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm \(\dfrac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm \(\dfrac{1}{5}\) thế kỉ = 20 năm Bài 2 trang 25 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào ? Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ? Phương pháp: - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). ............... - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Lời giải: a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ XX b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ XX c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ III Bài 3 trang 25 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? Phương pháp: - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). ............... - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Lời giải: a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ XI . Tính đến nay đã được: 2014 - 1010 = 1004 năm b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỉ X Tính đến nay đã được: 2014 - 938 = 1076 năm Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
|
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 26 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 1 Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 hoặc 29 ngày.
Bài 1, 2, 3 trang 27 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Tìm số trung bình cộng. Bài 2 Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36 kg; 38 kg; 40kg; 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 28 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 2 Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82 người, 71 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ?
Bài 1, 2 trang 29 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Biểu đồ. Bài 1 Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia, Nhìn vào biểu đồ hãy trả lời câu hỏi sau: a) Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?