Bài 1, 2, 3 trang 44 SGK Toán lớp 5 - Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phânBài 1, 2, 3 trang 44 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 2 Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là mét: 3m 4dm; 2m 5cm; 21m 36cm. Bài 1 trang 44 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) \(8m\; 6dm = ... m\); b) \(2dm\; 2cm = ... dm\) c) \(3m \;7cm = ... m\) d) \(23m\; 13cm = ... m\) Lời giải: a) \(8m\; 6dm = 8 \dfrac {6}{10}m =8,6m \) ; b) \(2dm \;2cm =2 \dfrac {2}{10}m= 2,2dm\) ; c) \( 3m\; 7cm =3 \dfrac {7}{100}m=3,07m\) ; d) \(23m \; 13cm = 23 \dfrac {13}{100}m=23,13m\). Bài 2 trang 44 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là mét: 3m 4dm; 2m 5cm; 21m 36cm. b) Có đơn vị đo là đề- xi- mét: 8dm 7cm; 4dm 32mm; 73mm. Phương pháp: Áp dụng cách chuyển đổi: 1 m = 10 dm 1m = 10 cm 1 dm = 10 cm 1 dm = 100 mm Lời giải: a) 3,4m; 2,05m; 21,36m b) 8,7dm; 4,32dm; 0,73dm. Bài 3 trang 44 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(a) \;5km \;302m= ...km\); \(b) \;5km \;75m = ...km\); \(c) \;302m =...km\). Lời giải: a) \(5km\; 302m= 5\dfrac {302}{1000} km = 5,302km\) ; b) \(5km\; 75m= 5\dfrac {75}{1000} km = 5,075km\); c) \( 302m = \dfrac {302}{1000} km = 0,302km\) . Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
|
Bài 1, 2, 3, 4 trang 45 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập. Bài 3 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét: a) 3km 245m.
Bài 1 trang 45; bài 2, 3 trang 46 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài 3 Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt.
Bài 1, 2, 3 trang 47 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 1, 2, 3, 4 trang 47 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 4 Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.