Bài 1, 2, 3 trang 6 SGK Toán lớp 5 - Ôn tập Tính chất cơ bản của phân sốBài 1, 2, 3, 4 trang 4 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số. Bài 3 Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây. Bài 1 trang 6 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Rút gọn các phân số: \(\dfrac{15}{25}\); \(\dfrac{18}{27}\); \(\dfrac{36}{64}\). Phương pháp: Khi rút gọn phân số có thể làm như sau: - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\). - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Lời giải:
Bài 2 trang 6 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Quy đồng mẫu các phân số: a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{8}\); b) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{7}{12}\); c) \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{3}{8}\). Phương pháp: Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải: a) MSC : 24 b) MSC : 12 c) MSC: 48 Bài 3 trang 6 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây: \(\dfrac{2}{5}\;; \;\quad \dfrac{4}{7}\;; \;\quad\dfrac{12}{30}\;; \;\quad\dfrac{12}{21}\;; \;\quad\dfrac{20}{35}\) \(\;; \;\quad\dfrac{40}{100}.\) Lời giải: Ta có: \(\dfrac{12}{30}=\dfrac{12 :6}{30: 6}= \dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{12}{21}=\dfrac{12:3 }{21:3}= \dfrac{4}{7}\); \(\dfrac{20}{35}=\dfrac{20:5 }{35:5}= \dfrac{4}{7}\); \(\dfrac{40}{100}=\dfrac{40 :20}{100: 20}= \dfrac{2}{5}\). Vậy \(\dfrac{12}{30}=\dfrac{40 }{100}= \dfrac{2}{5}\);
\(\dfrac{12}{21}=\dfrac{20}{35}= \dfrac{4}{7}\).
Sachbaitap.com
|
Bài 1, 2 trang 7 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập so sánh hai phân số. Bài 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 1, 2, 3, 4 trang 7 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo). Bài 4 Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Bài 1, 2, 3, 4 trang 8 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Phân số thập phân. Bài 2 Viết các phân số thập phân: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập. Bài 5 Một lớp có 30 học sinh, trong đó 3/10số học sinh là học sinh giỏi toán, 2/10 số học sinh là học sinh giỏi tiếng Việt.