Bài 1, 2, 3 trang 89 SGK Toán lớp 4 - Luyện tậpBài 1, 2, 3 trang 89 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 3 Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140(m2), chiều dài 105m. Tìm chiều rộng của sân bóng đá Bài 1 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Đặt tính rồi tính: a) \(54322 : 346\) \(25275 : 108\) \(86679 : 214\) b) \(106141 : 413\) \(123220 : 404\) \(172869 : 258\) Phương pháp: Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải: Bài 2 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Người ta chia đều \(18kg\) muối vào \(240\) gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam muối ? Phương pháp: - Đổi: \(18kg = 18000g\). - Muốn tính số gam muối trong mỗi gói ta lấy tổng số gam muối chia cho số gói muối cần chia, hay thực hiện phép chia: \(18000:240\). Lời giải: Đổi 18kg = 18000g Số gam muối trong mỗi gói là : 18000 : 240 = 75(g) Đáp số : 75g muối Bài 3 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích \(7140m^2\), chiều dài 105m a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ; b) Tính chu vi của sân bóng đá. Phương pháp: - Chiều rộng \(=\) diện tích \(:\) chiều dài. - Chu vi \(=\; (\)chiều dài \(+\) chiều rộng\()\; \times\; 2\). Lời giải: a) Chiều rộng của sân bóng là : 7140 : 105 = 68 (m) b) Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : a) Chiều rộng : 68m b) Chu vi : 346 m Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG II: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC
|
Bài 1, 2, 3, 4 trang 90 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 3 Một Sở Giáo dục – Đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng toán học. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán ?
Bài 1 trang 91; bài 2, 3 trang 93 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 3 Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ?
Bài 1, 2, 3, 4 trang 95 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 2. Bài 3 Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 95 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Dấu hiệu chia hết cho 5. Bài 1. Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553: