Bài 1, 2, 3 trang 95 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chungBài 1, 2, 3 trang 95 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 2 Diện tích của hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? Bài 1 trang 95 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là: a) \(3cm\) và \(4cm\); b) \(2,5m\) và \(1,6m\); c) \(\dfrac{2}{5}\)dm và \(\dfrac{1}{6}\)dm. Lời giải: a) Diện tích tam giác vuông là: \(\dfrac{3\times4}{2}= 6 \;(cm^2)\) b) Diện tích tam giác vuông là: \(\dfrac{2,5\times 1,6}{2}= 2\; (m^2)\) c) Diện tích tam giác vuông là: \(\displaystyle {{{2 \over 5} \times {1 \over 6}} \over 2} = {1 \over {30}}\;(dm^2)\) Bài 2 trang 95 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Diện tích của hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
Lời giải: Diện tích hình thang ABED là : Diện tích hình tam giác BEC là: Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68dm2 Bài 3 trang 95 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Trên một mảnh vườn hình thang (như hình vẽ), người ta sử dụng 30% diện tích đất trồng đu đủ và 25% diện tích để trồng chuối. a) Hỏi có thể trồng được bao nhiêu cây đu đủ, biết rằng trồng mỗi cây đu đủ cần 1,5m2 đất ? b) Hỏi số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ bao nhiêu cây, biết rằng trồng mỗi cây chuối cần 1m2 đất ? Phương pháp: - Tính diện tích hình thang. - Tính diện tích trồng đu đủ = diện tích mảnh vườn : 100 x 30. - Tính diện tích trồng chuối = diện tích mảnh vườn : 100 x 25. - Tính số cây đu đủ và số cây chuối trồng được. - Số cây chuối nhiều hơn = số cây chuối - số cây đu đủ. Lời giải: a, Diện tích mảnh vườn là: \(\dfrac{(70+50) \times 40}{2}= 2400 \;(m^2)\) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 x 30 : 100 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b, Diện tích trồng chuối là: 2400 x 25 : 100 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây). Đáp số: 120 cây. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC
|
Bài 1, 2 trang 96; bài 3 trang 97 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Hình tròn, đường tròn. Bài 2 Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 2cm.
Bài 1, 2, 3 trang 98 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Chu vi hình tròn. Bài 3 Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 99 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập. Bài 3 Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m. a) Tính chu vi của bánh xe đó. b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?
Bài 1, 2, 3 trang 100 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Diện tích hình tròn. Bài 3 Tìm diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm