Bài 1, 2 trang 105, 106 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)Bài 1 trang 105; bài 2 trang 106 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo). Bài 2 Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: BM = 20,8m; CN = 38m, AM = 24,5m, MN = 37,4m, ND = 25,3m. Bài 1 trang 105 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: AD = 63m ; AE = 84m; BE = 28m ; GC = 30m. Phương pháp: Diện tích mảnh đất = Diện tích hình thang vuông ADGB + diện tích tam giác BGC Lời giải: Ta có AEGD là hình chữ nhật nên EG = AD = 63m BG = BE + EG = 28 + 63 = 91m Diện tích hình thang vuông ADGB là: (63 + 91) × 84 : 2 = 6468 (m2) Diện tích hình tam giác vuông BGC là: 91 × 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích mảnh đất đó là: 1365 + 6468 = 7833 (m2) Đáp số: 7833m2. Bài 2 trang 106 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: BM = 20,8m CN = 38m AM = 24,5m MN = 37,4m ND = 25,3m. Phương pháp: Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình thang vuông BCNM và hai hình tam giác vuông ABM, CND. +) Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). +) Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). Lời giải: Mảnh đất đã cho được chia thành một hình thang vuông BMNC và hai hình tam giác vuông ABM, CND. Hình thang vuông BMNC có đáy lớn là CN, đáy nhỏ là BM, chiều cao là MN. Diện tích hình thang BCNM là: \( \dfrac{(38 + 20,8) × 37,4}{2} = 1099,56\;(m^2)\) Diện tích hình tam giác ABM là: \( \dfrac{24,5 × 20,8}{2} = 254,8\; (m^2)\) Diện tích hình tam giác CND là: \( \dfrac{25,3 × 38 }{2} = 480,7 \; (m^2)\) Diện tích của mảnh đất là: \(1099,56 + 254,8 + 480,7 = 1835,06\) \((m^2)\) Đáp số: \(1835,06m^2\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC
|
Bài 1, 2, 3 trang 106 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 2 Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn người ta thêu họa tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi.
Bài 1, 2, 3 trang 108 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương. Bài 2 Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN
Bài 1, 2 trang 110 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 1 Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.
Bài 1, 2, 3 trang 110 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập. Bài 2 Một cái thùng không nắp hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét mặt sơn là bao nhiêu mét vuông?