Giải bài 1 tiết 3 trang 7, 8, 9 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sốngViết số thích hợp vào chỗ chấm. Nối theo mẫu. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) Câu 1 (Tiết 3, bài 1) trang 7, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Dưới đây là sơ đồ ghế của một phòng họp, mỗi chỉ một ghế. - Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế. - Em đếm được: ...... ghế. Phương pháp: Quan sát hình vẽ ta thấy hàng ghế được đánh dấu nét đứt có 10 chiếc ghế, có 4 hàng ghế từ đó em ước lượng được số ghế trong hình vẽ. Lời giải: Quan sát tranh rồi em thực hiện ước lượng sau đó thực hành đếm số ghế của phòng học. Mỗi hàng là một nhóm, em thấy mỗi nhóm có 1 chục, có 4 hàng nên có 4 nhóm chục. Vậy em điền được Em ước lượng: khoảng 4 chục ghế Em đếm được: 42 ghế Câu 2 (Tiết 3, bài 1) trang 8, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính. - Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính. - Em đếm được:..... que tính.
Phương pháp: - Ta thấy nhóm hình được khoanh gồm 2 hình tam giác và 1 hình vuông được xếp bởi 10 que tính. - Có 5 nhóm như vậy và thêm 3 hình tam giác. Từ đó em ước lượng được số que tính trong hình. Lời giải: Quan sát tranh rồi em thực hiện ước lượng sau đó thực hành đếm số que tính. Em nhóm được 6 nhóm nên em ước lượng có 6 nhóm chục. Em điền như sau: Em ước lượng: khoảng 6 chục que tính Em đếm được: 59 que tính Câu 3 (Tiết 3, bài 1) trang 8, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: Nối theo mẫu: Phương pháp: Tìm số tương ứng với mỗi hình vẽ rồi nối cho thích hợp. Lời giải: Quan sát tranh em thấy: Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, hay viết là 63 = 60 + 3 Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị, hay viết là 49 = 40 + 9 Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị, hay viết là 55 = 50 + 5 Số 81 gồm 8 chục và 1 đơn vị, hay viết là 81 = 80 + 1 Vậy em nối như sau:
Câu 4 (Tiết 3, bài 1) trang 9, VBT Toán lớp 2 tập 1 Câu hỏi: a) Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu). Việt đã ghép mỗi miếng bìa (E, G, H, K) vào một ô trống (A, B, C, D) để được bảng các số từ 1 đến 100. Việt ghép như sau: - Ghép E vào C - Ghép ..... vào ..... - Ghép ..... vào ..... - Ghép ..... vào .....
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là...... - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là ..... - Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là ..... - Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là ..... Phương pháp: - Quan sát các số trên miếng bìa rồi ghép vào các ô trống A, B, C, D cho thích hợp để được các số từ 1 đến 100. - So sánh để tìm số bé nhất ghi trên mỗi miếng bìa. Lời giải: a) Quan sát tranh em thấy: Số liền trước số 63 là số 62, số liền trước số 73 là số 72, số liền sau số 64 là số 65, số liền sau số 74 là số 75. Vậy ghép E vào C. Tương tự như trên em có kết quả sau: Ghép E vào C. Ghép G vào B Ghép H vào A Ghép K vào D b) Quan sát tranh em thấy: Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 63 Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27 Trong các số ở miếng bìa H, số bé nhất là 23 Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là 67 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 1: Ôn tập các số đến 100
|
Số? Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là? Đ, S? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Các chú thỏ A, B, C, D, E đang chuẩn bị thi chạy. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ 4 đến 8.