Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1 trang 87, 88 Bài 33 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… trang 87, 88 Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1 trang 87; Luyện tập bài 1 trang 88. Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường. Số?• Mỗi bước chân em dài khoảng ................... m.• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.

Thực hành

Bài 1 trang 85 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính nhẩm.

a) 1,67 × 10 = ................

4,93 × 100 = ................

2,82 × 1 000 = ................

b) 5,4 × 0,1 = ................

46,3 × 0,01 = ................

391,5 × 0,001 = ................

Lời giải

a) 1,67 × 10 = 16,7

4,93 × 100 = 493

2,82 × 1 000 = 2 820

b) 5,4 × 0,1 = 0,54

46,3 × 0,01 = 0,463

391,5 × 0,001 = 0,3915

Luyện tập

Bài 1 trang 88 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a)

 

Ở hai ví dụ trên đây, khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy vì:

..............................................................

..............................................................

..............................................................

..............................................................

b) Số?

0,12 dm = .?. cm

4,5 tấn = .?. tạ

9,2 cm2 = .?. mm2

0,7 m = .?. mm

0,36 tấn = .?. kg

0,84 m2 = .?. cm2

Lời giải

a) Ví dụ 1:

2,5 m = 250 cm

Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\frac{1}{{100}}\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

2,5 m = 2,5 × 100 cm = 250 cm

Vì thế khi đổi từ đơn vị m sang cm ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.

Ví dụ 2:

0,4 m2 = 4 000 cm2

- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng \(\frac{1}{{100}}\) lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

0,4 m2 = 0,4 × 10 000 cm2 = 4 000 cm2

Vì thế khi đổi từ đơn vị msang cm2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải bốn chữ số.

b)

0,12 dm = 1,2 cm

4,5 tấn = 45 tạ

9,2 cm2 = 920 mm2

0,7 m = 700 mm

0,36 tấn = 360 kg

0,84 m2 = 8 400 cm2

Hoạt động thực tế trang 88 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Em tìm hiểu cách tính độ dài quãng đường.

Số?

• Mỗi bước chân em dài khoảng ................... m.

• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.

Cách 1:

............... × 900 = ..........................

Cách 2:

............... × 100 × 9 = ........................

• Em hãy cho biết vì sao hai kết quả bằng nhau.

...........................................................

...........................................................

...........................................................

...........................................................

Lời giải

Ví dụ: Em đo được một bước chân của em dài khoảng 25 cm

Đổi 25 cm = 0,25 m

Khoảng cách từ nhà đến trường em là:

0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m

• Mỗi bước chân em dài khoảng 0,25 m.

• Viết số đo chiều dài bước chân của em vào chỗ chấm rồi tính.

Cách 1:

0,25 × 900 = 225

Cách 2:

0,25 × 100 × 9 = 225

• Hai kết quả bằng nhau vì:

0,25 × 900 = 0,25 × 100 × 9 = 250 × 9 = 225 m

 Sachbaitap.com