Giải bài 1 trang 93 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạoĐọc biểu đồ tranh biểu diễn số máy cày của 5 xã và trả lời các câu hỏi bên dưới.a) Xã nào có ít máy cày nhất? b) Xã nào có nhiều máy cày nhất? c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày? Câu hỏi: Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số máy cày của 5 xã và trả lời các câu hỏi bên dưới. = 10 máy cày; = 5 máy cày a) Xã nào có ít máy cày nhất? b) Xã nào có nhiều máy cày nhất? c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày? d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu? Phương pháp: Từ biểu đồ tranh suy ra số máy cày của mỗi xã, căn cứ vào đó trả lời các câu hỏi. Lời giải: Từ biểu đồ tranh, ta có: - Số máy cày của xã A: 4.10 = 40 (máy); - Số máy cày của xã B: 2.10 + 5 = 25 (máy); - Số máy cày của xã C: 10 + 5 = 15 (máy); - Số máy cày của xã D: 3.10 = 30 (máy); - Số máy cày của xã E: 2.10 + 5 = 25 (máy). Khi đó, ta có bảng số liệu sau:
Từ bảng số liệu trên, ta thấy: a) Xã C có ít máy cày nhất. b) Xã A có nhiều máy cày nhất c) Xã A có nhiều hơn xã E là: 40 – 25 = 15 (máy cày) d) Tổng số máy cày của 5 xã là: 40 + 25 + 15 + 30 + 35 = 135 (máy cày) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Biểu đồ tranh - CTST
|
Từ bảng thống kê, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Ngày nào phân xưởng lắp ráp được nhiều đồng hồ nhất? b) Ngày nào phân xưởng lắp ráp được ít đồng hồ nhất? c) Tính số lượng đồng hồ phân xưởng lắp ráp được trong tuần.
Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Bằng cách dùng biểu tượng đại diện cho 10 xe đạp và biểu tượng đại diện cho 5 xe đạp, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:
Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng. Số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hai Bà Trưng