Giải bài 10 trang 52 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạoTính tổng các số nguyên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) -7 < x < 8; b) -10 < x < 9; c) -12 < x < 12; d) -15 ≤ x < 15 Câu hỏi: Tính tổng các số nguyên x thoả mãn mỗi điều kiện sau: a) \( - 7 < x < 8\) b) \( - 10 < x < 9\) c) \( - 12 < x < 12\) d) \( - 15 \le x < 15\) Phương pháp: Bước 1: Liệt kê tập hợp các số nguyên thoả mãn Bước 2: Tính tổng. Lời giải: a) Ta có -7 < x < 8 nên x ∈ {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Do đó tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện là T = (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 7 = 7. Vậy tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện -7 < x < 8 là 7. b) Vì số nguyên x thỏa mãn -10 < x < 9 nên x ∈ {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8} Khi đó tổng các số nguyên trên là: T = (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = (-9) + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = (-9) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = -9. Vậy tổng các số nguyên thỏa mãn -10 < x < 9 là -9. c) Ta có số nguyên x thỏa mãn -12 < x < 12 nên x ∈ {-11; -10; -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11} Khi đó tổng các số nguyên trên là: T = (-11) + (-10) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 = [(-11) + 11] + [(-10) + 10] + [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0. Vậy tổng của các số nguyên thỏa mãn –12 < x < 12 là 0. d) Ta có số nguyên x thỏa mãn -15 ≤ x < 15 nên x ∈ {-15; -14; -13; -12; -11; -10; -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}. Khi đó tổng các số nguyên trên là: T = (-15) + (-14) + (-13) + (-12) + (-11) + (-10) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 = (-15) + [(-14) + 14] + [(-13) + 13] + [(-12) + 12] + [(-11) + 11] + [(-10) + 10] + [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = (-15) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = -15. Vậy tổng của các số nguyên thỏa mãn là 0. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - CTST
|
Trong bóng đá, nhiều trường hợp để xếp hạng các đội bóng sau một mùa giải, người ta phải tính kết quả của hiệu số bàn thắng – thua. Hãy tính hiệu số bàn thắng – thua của các đội bóng đá nam trong bảng dưới đây.
Hai số nguyên có một chữ số có tổng bằng -9. Hãy tìm hai số đó. Bài toán có bao nhiêu đáp số?
Tính: a) (-9).12; b) (-8).(-15) c) 10.(-25) d) 34.(+60).
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh: a) (+5). (-9) với 0; b) (-6).7 với 7 c) (-15) . (-8) với (+15) . (+8)