Bài 11, 12, 13, 14 trang 16, 17 SBT Hình học 10 Nâng caoGiải bài tập Bài 11, 12, 13, 14 trang 16, 17 SBT Hình học 10 Nâng cao Cho \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\). Đặt \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {CB} = \overrightarrow b \). Biểu thị vec tơ \(\overrightarrow {AG} \) theo hai vec tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) như sau: A. \(\overrightarrow {CG} = \dfrac{{\overrightarrow a + \overrightarrow b }}{3};\) B. \(\overrightarrow {AG} = \dfrac{{2\overrightarrow a + \overrightarrow b }}{3};\) C. \(\overrightarrow {AG} = \dfrac{{\overrightarrow a - 2\overrightarrow b }}{3};\) d. \(\overrightarrow {AG} = \dfrac{{ - 2\overrightarrow a + \overrightarrow b }}{3}.\) Giải Chọn (A). Bài 12 trang 16 SBT Hình học 10 Nâng cao Trong hệ tọa độ \(Oxy\) cho các điểm \(A(1;-2), B(0;3), C(-3;4), D(-1;8)\). Ba điểm nào trong bốn điểm là ba điểm thẳng hàng? A. \(A, B, C;\) B. \(B, C, D;\) C. \(A, B, D;\) D. \( A, C, D.\) Giải Chọn (C). Bài 13 trang 17 SBT Hình học 10 Nâng cao Trong hệ tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A(1;3), B(-3;4)\) và \(G(0;3)\). Tìm tọa độ điểm \(C\) sao cho \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\) A. \((2;2);\) B. \((-2;2);\) C. \((2;0);\) D. \((0;2).\) Giải Chọn (A). Bài 14 trang 17 SBT Hình học 10 Nâng cao Trong hệ tọa độ \(Oxy\) cho hình bình hành \(ABCD\), biết \(A(1;3), B(-2;0), C(2;-1)\). Hãy tìm tọa độ điểm \(D\). A. \((2;2);\) B. \((5;2);\) C. \((4;-1);\) D. \((2;5).\) Giải Chọn (B). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập Ôn tập chương I - Vectơ
|