Bài 11.4 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: a)Nhóm (NO3). b)Nhóm (PO4). Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: a)Nhóm (NO3). b)Nhóm (PO4). Giải a) AgNO3, phân tử khối bằng : 108 + 14 + 3 x 16 = 170 (đvC). Mg(NO3)2, phân tử khối bằng : 24 + 2(14 + 3 X 16) = 148 (đvC). Zn(NO3)2 phân tử khối bằng : 65 + 2(14 + 3 x 16) = 189 (đvC). Fe(NO3)3 , phân tử khối bằng : 56 + 3(14 + 3 x 16) = 242 (đvC). b) Ag3PO4, phân tử khối bằng : 3 x 108 + 31 + 4x 16 = 419 (đvC). Mg3(PO4)2 , phân tử khối bằng : 3 x 24 + 2(31 + 4 x 16) = 262 (đvC). Zn3(PO4)2 , phân tử khối bằng : 3 x 65 + 2(31 + 4 x 16) = 385 (đvC). FePO4 phân tử khối bằng : 56 + 31 + 4 x 16 = 151 đvC.
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 11: Luyện tập chương 1 - Hóa học 8
|
Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau :
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron và các electron tạo nên nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
Một hợp chất của nguyên tố T hoá trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
Hợp chất A tạo bởi hiđro và nhóm nguyên tử (XOY) hoá trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. a)Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X. b)Viết tên, kí hiệu hoá học của X và công thức hoá học của A.