Bài 11.4 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11Có N1 bóng đèn cùng loại 3 V - 3 W và N2 nguồn điện có cùng suất điện động E0 = 4 V và điện trở trong r0 = 1 Ω được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng. Có N1 bóng đèn cùng loại 3 V - 3 W và N2 nguồn điện có cùng suất điện động E0 = 4 V và điện trở trong r0 = 1 Ω được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng. a) Nếu số bóng đèn là N1 = 8 thì cần số nguồn ít nhất (N2 min) là bao nhiêu để các đèn này sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn trong từng trường hợp. b) Nếu số nguồn là N2 = 15 thì có thể thắp sáng bình thường số đèn lớn nhất (N1 max) là bao nhiêu ? Vẽ sơ đồ tất cả các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn đối với từng cách mắc đó. Trả lời: a) Để các đèn cùng loại sáng bình thường thì các đèn thành các dãy song song, mỗi dãy có cùng một số đèn mắc nối tiếp. Gọi số dãy các đèn mắc song song là x và số đèn mắc nối tiếp là y thì theo đầu bài ta xét trường hợp có tổng số đèn là : N] = xy = 8. Giả sử bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song và mỗi dãy gồm m nguồn được mắc nối tiếp (Hình 11.4G). Khi đó bộ nguồn gồm N2 = mn nguồn và có suất điện động là : Eb = mE0= 4m và có điện trở trong là \({r_b} = {{m{r_0}} \over n} = {m \over n}\) Các trị số định mức của đèn là : UĐ = 3 V ; P Đ = 3 W do đó IĐ = 1 A. Cường độ dòng điện mạch chính là : I = xIĐ = x Hiệu điện thế mạch ngoài là : U = yUĐ = 3ỵ. Theo định luật Ôm ta có : U = Eb – Irb hay 3y = 4m - x \({m \over n}\) Từ đó suy ra 3yn + xm = 4mn (1) Sử dụng bất đẳng thức Cô-si ta có : \(3yn + xm \ge 2\sqrt {3mnxy} \) (2) Kết hợp (1) và (2) trong đó chú ý là N1 = xy = 8 và N2 = mn ta tìm được: N2 ≥ 6 Vậy số nguồn ít nhất tà N2(min) = 6 để thắp sáng bình thường bóng đèn. Để vẽ được sơ đồ các cách mắc nguồn và đèn cho trường hợp này ta lại xét phương trình (1) trên đây, trong đó thay trị số N2 = mn = 6; y = \({{{N_1}} \over x} = {8 \over x}\) Phương trình này có nghiệm kép (Δ’ = 0) là : n = 4/y
Như vậy trong trường hợp này chỉ có hai cách mắc các nguồn và các bóng đèn là - Cách một : Bộ nguồn gồm n = 2 dãy song song, mỗi dãy gồm m = 3 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành x = 4 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 2 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.5Ga). Cách mắc này có hiệu suất là : H1 = 6/12 = 50%
- Cách hai : Bộ nguồn gồm n = 1 dãy gồm m = 6 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành X = 2 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 4 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.5Gb). Cách mắc này có hiệu suất là : H2 = 12/24 = 50% b) Nếu số nguồn là N2 = mn = 15 và với số đèn là N1 = xy ta cũng có phương trình (1) và bất đẳng thức (2) trên đây. Kết quả là trong trường hợp này ta có : 3yn + xm = 4mn ≥ 2 \(\sqrt {3mnxy} \) hay 60 ≥ 2 \(\sqrt {45{N_1}} \) Từ đó suy ra : N1 ≤ 20. Vậy với~số nguồn là N2 = 15 thì có thể thắp sáng bình thường số đèn lớn nhất là N1 = 20.
mx2 – 60x + 60n = 0 Phương trình này có nghiêm kép (Δ' = 0) là : x = 30/m. Chú ý rằng x, y, n và m đều là số nguyên, dương nên ta có bảng các trị số này như sau :
Như vậy trong trường hợp này chỉ có hai cách mắc các nguồn và các bóng đèn là : - Cách một : Bộ nguồn gồm n = 5 dãy song song, mỗi dãy gồm m - 3 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành X - 10 dãy song song với mỗi dãy gồm y - 2 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.6Ga). Cách mắc này có hiệu suất là : H1 = 6/12 = 50% - Cách hai : Bộ nguồn gồm n = 1 dãy có m = 15 nguồn mắc nối tiếp và các bóng đèn được mắc thành x = 2 dãy song song với mỗi dãy gồm y = 10 bóng đèn mắc nối tiếp (Hình 11.6Gb). Cách mắc này có hiệu suất là : H2 = 30/60 = 50% Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Vật lí 11 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
|
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V, r = 1 Ω. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ.
Cho một nguồn điện có suất điện động E= 24 V và điện trở trong r = 6 Ω.
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 30 V và điện trở trong r = 3 Ω, các điện trở R1 = 12 Ω, R2 = 27 Ω, R3 = 18 Ω, vôn kế V có điện trở rất lớn.
Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng