Bài 1.29 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng caoGiải bài 1.29 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Trong Hóa học, người ta dùng giá trị tách số ion của nước ở . Nhưng trong nghiên cứu y học, giá trị của ở (nhiệt độ cơ thể) được sữ dụng tiện hơn. Trong Hóa học, người ta dùng giá trị tách số ion của nước \({K_{{H_2}O}}\) ở \({25^0}C({1.10^{ - 14}})\) . Nhưng trong nghiên cứu y học, giá trị của \({K_{{H_2}O}}\) ở \({37^0}C\) (nhiệt độ cơ thể) được sữ dụng tiện hơn. Gía trị đó là \(2,{5.10^{ - 14}}\) . Hãy tính pH của nước tinh khiết ở \({37^0}C.\) Giải : \(\eqalign{ & {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + O{H^ - } \cr & Ở\,{37^0}C,\,{K_{{H_2}O}} = \left[ {{H^ + }} \right].\left[ {O{H^ - }} \right]\cr& \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 2,{5.10^{ - 14}} \cr&\to {\left[ {{H^ + }} \right]^2} = 2,{5.10^{ - 14}} \cr & \left[ {{H^ + }} \right] = \sqrt {2,{{5.10}^{ - 14}}} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 1,{58.10^{ - 7}}(mol/l); \cr & \lg \left[ {{H^ + }} \right] = - 6,80 \cr&\to pH = - \lg \left[ {{H^ + }} \right] = 6,80. \cr & \text{Ở }{37^0}pH\text{ của nước tinh khiết là }6,80. \cr} \) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ
|
Giải bài 1.30 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH=13. Tính m.
Giải bài 1.31 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Khi pha loãng dần dần axit sunfuric đặc, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.
Giải bài 1.32 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Kẽm đang phản ứng mạnh với dung dịch axit sunfuric, nếu cho thêm muối natri axeton vào dung dịch axit sunfuric...
Giải bài 1.33 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 11 Nâng cao. Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ?