Bài 1.4 Trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau : a) S : 50% ; b) C : 42,8% ; c) Mn : 49,6% ; d) Pb : 86,6%. Trả lời a) Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 50% = 50% Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có : \(x:y = \dfrac{{50}}{{32}}:\dfrac{{50}}{{16}} = 1:2\) Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2. b) Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 42,8% = 57,2% Đặt công thức hóa học của cacbon oxit là: \(C_xO_y\) ta có: \(x:y = \dfrac{{42,8}}{{12}}:\dfrac{{57,2}}{{16}} = 1:1\) Vậy công thức hóa học cần tìm là CO c) Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 49,6% = 50,4% Đặt công thức hóa học cần tìm là \(Mn_xO_y\) \(x:y = \dfrac{{49,6}}{{55}}:\dfrac{{50,4}}{{16}} = 2:7\) Vậy công thức hóa học cần tìm là: \(Mn_2O_7\) d) Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 86,6% = 13,4% Đặt công thức hóa học cần tìm là \(Pb_xO_y\) \(x:y = \dfrac{{86,6}}{{207}}:\dfrac{{13,4}}{{16}} = 1:2\) Vậy công thức cần tìm là: PbO2 Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Hóa 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
Xem thêm tại đây:
Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
|
Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là