Giải bài 1.42 trang 19 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Kết nối tri thứcTính hợp lí: a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45; Câu hỏi: Tính hợp lí: a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45; b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55. Phương pháp: Sử dụng tính giao hoán, kết hợp và phân phối giữa phép nhân và phép cộng Lời giải: a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45 = (5. 18). 11 + (9. 10). 31 + (2. 2). 29. 45 = 90. 11 + 90. 31 + (2. 45). (2. 29) = 90. 11 + 90. 31 + 90. 58 = 90. (11 + 31 + 58) = 90. 100 = 9 000 b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55 = 37. 39 + (39. 2). 14 + 13. (5. 17) + (13. 4). (5. 11) = 37. 39 + 39. (2. 14) + (13. 5). 17 + (13. 5). (4. 11) = 39. 37 + 39. 28 + 65. 17 + 65. 44 = (39. 37 + 39. 28) + (65. 17 + 65. 44) = 39. (37 + 28) + 65. (17 + 44) = 39. 65 + 65. 61 = 65. 39 + 65. 61 = 65. (39 + 61) = 65. 100 = 6 500 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên - KNTT
|
Dưới đây là ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê Sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 16cm; diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228.
Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả 3 232?
a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh