Bài 15, 16, 17, 18, 19 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 2 - Luyện tậpGiải bài 15 trang 15; bài 16, 17, 18, 19 trang 16 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập - Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bài 19 Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3 Bài 15 trang 15 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Giải hệ phương trình \(\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ (a^{2} + 1)x + 6y = 2a & & \end{matrix}\right.\) trong mỗi trường hợp sau: a) \(a = -1\) b) \(a = 0\) c) \(a = 1\) Lời giải: a) Thay \(a = -1\) vào hệ, ta được: \(\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ {\left((-1)^2+1 \right)}x+ 6y = 2.(-1) & & \end{matrix}\right. \) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ 2x+ 6y = -2 & & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ x+ 3y = -1 & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 1 -3y & & \\ (1-3y)+ 3y = -1 & & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 1 -3y & & \\ 1 = -1 (vô \ lý )& & \end{matrix}\right.\) Vậy hệ phương trình trên vô nghiệm. b) Thay \(a = 0\) vào hệ, ta được: \(\left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Hệ phương trình có nghiệm \( {\left(2; -\dfrac{1}{3} \right)} \). c) Thay \(a = 1\) vào hệ, ta được: \(\left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3y\\1 - 3y + 3y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3y\\1 = 1\left( {luôn\,đúng} \right)\end{array} \right.\) Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3y\\y \in \mathbb{R}\end{array} \right.\) Bài 16 trang 16 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) \(\left\{\begin{matrix} 3x - y = 5 & & \\ 5x + 2y = 23 & & \end{matrix}\right.\) b) \(\left\{\begin{matrix} 3x +5y = 1 & & \\ 2x -y =-8 & & \end{matrix}\right.\) c) \(\left\{\begin{matrix} \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}& & \\ x + y - 10 = 0 & & \end{matrix}\right.\) Lời giải: a) Ta có: \(\left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Vậy hệ có nghiệm duy nhất là \((x; y) = (3; 4)\). b) Ta có: \(\left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Vậy hệ có nghiệm \((x; y) = (-3; 2)\). c) Ta có: \(\left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Vậy nghiệm của hệ là \((x; y) = (4; 6)\). Bài 17 trang 16 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) \(\left\{\begin{matrix} x\sqrt{2}- y \sqrt{3}=1 & & \\ x + y\sqrt{3} = \sqrt{2}& & \end{matrix}\right.\) b) \(\left\{\begin{matrix} x - 2\sqrt{2} y = \sqrt{5}& & \\ x\sqrt{2} + y = 1 - \sqrt{10}& & \end{matrix}\right.\) c) \(\left\{\begin{matrix} (\sqrt{2}- 1)x - y = \sqrt{2}& & \\ x + (\sqrt{2}+ 1)y = 1& & \end{matrix}\right.\) Lời giải: a) Ta có: \(\left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Giải phương trình \((1)\), ta được: \(( \sqrt 2 - y\sqrt 3)\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\) \( \Leftrightarrow (\sqrt 2)^2 - y\sqrt 3 . \sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 \) \( \Leftrightarrow 2 - y\sqrt 3 . \sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 \) \( \Leftrightarrow -y\sqrt 3. \sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1 - 2\) \(\begin{array}{l} Thay \(y\) tìm được vào phương trình \((2)\), ta được: \(x = \sqrt 2 - \dfrac{\sqrt 3 (\sqrt 2 -1)}{3}.\sqrt 3\) \( \Leftrightarrow x=\sqrt 2 - \dfrac{\sqrt 3 .\sqrt 3(\sqrt 2 -1)}{3} \) \(\Leftrightarrow x=\sqrt 2 - \dfrac{ 3(\sqrt 2 -1)}{3} =\sqrt 2 - (\sqrt 2 -1) \) \(\Leftrightarrow x=\sqrt 2 -\sqrt 2 +1=1.\) Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: \( {\left( 1;\dfrac{\sqrt 3 (\sqrt 2 -1)}{3} \right)}\) b) Ta có: \(\left\{ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ Giải phương trình \((2)\), ta được: \(\left( {2\sqrt 2 y + \sqrt 5 } \right).\sqrt 2 + y = 1 - \sqrt {10}\) \(\Leftrightarrow 2(\sqrt 2 .\sqrt 2)y + \sqrt 5 .\sqrt 2 + y = 1 - \sqrt {10}\) \(\Leftrightarrow 4y + \sqrt{10}+y=1- \sqrt{10}\) \(\Leftrightarrow 4y +y=1- \sqrt{10}- \sqrt{10} \) \(\Leftrightarrow 5y=1-2 \sqrt{10}\) \(\Leftrightarrow y=\dfrac{1-2 \sqrt{10}}{5}\) Thay \(y=\dfrac{1-2 \sqrt{10}}{5}\) vào \((1)\), ta được: \(x = 2\sqrt 2 .\dfrac{1-2 \sqrt{10}}{5} + \sqrt 5= \dfrac{2\sqrt 2 -4 \sqrt{20}}{5} + \sqrt 5\) \(\Leftrightarrow x=\dfrac{2\sqrt 2 -4 .2\sqrt{5}}{5} + \sqrt 5=\dfrac{2\sqrt 2 -8\sqrt{5}+ 5\sqrt 5}{5}\) \(\Leftrightarrow x=\dfrac{2 \sqrt 2 -3 \sqrt 5}{5}\) Vậy hệ có nghiệm duy nhất là: \((x; y)\) = \({\left(\dfrac{2\sqrt{2} - 3\sqrt{5}}{5};\dfrac{1 - 2\sqrt{10}}{5}\right)}\) c) Ta có: \(\left\{ \matrix{ \(\left\{ \begin{array}{l}y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - \sqrt 2 \,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\x + \left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left[ {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)x - \sqrt 2 } \right] = 1\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\) Giải phương trình \((2)\), ta được: \(x + \left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left[ { \left( {\sqrt 2 - 1} \right)x} -\sqrt 2 \right] = 1\) \(\Leftrightarrow x + (\sqrt 2 + 1) (\sqrt 2 - 1)x -( \sqrt 2 + 1). \sqrt 2 = 1\) \(\Leftrightarrow x + {\left((\sqrt 2)^2 - 1^2 \right)}x-( 2 + \sqrt 2) = 1\) \(\Leftrightarrow x + x = 1+( 2 + \sqrt 2)\) \(\Leftrightarrow 2x =3 +\sqrt 2\) \(\Leftrightarrow x=\dfrac{3+ \sqrt 2}{2}\) Thay \(x=\dfrac{3+ \sqrt 2}{2}\) vào \((1)\), ta được: \(y = \left( {\sqrt 2 - 1} \right).\dfrac{3+ \sqrt 2}{2} - \sqrt 2\) \( \Leftrightarrow y= \dfrac{(\sqrt 2 - 1 )(3+ \sqrt 2)}{2} - \sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow y= \dfrac{3\sqrt 2 -3 +2 -\sqrt 2}{2} - \sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow y= \dfrac{2\sqrt 2 -1}{2} - \sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow y= \dfrac{2\sqrt 2 -1-2\sqrt 2}{2} \) \( \Leftrightarrow y= \dfrac{-1}{2} \) Vậy hệ có nghiệm \((x; y) = {\left(\dfrac{3 + \sqrt{2}}{2};\dfrac{-1}{2} \right)}\) Bài 18 trang 16 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: a) Xác định các hệ số \(a\) và \(b\), biết rằng hệ phương trình \(\left\{\begin{matrix} 2x + by=-4 & & \\ bx - ay=-5& & \end{matrix}\right.\) có nghiệm là \((1; -2)\) b) Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là \((\sqrt{2} - 1; \sqrt{2})\). Phương pháp: a) Thay \(x=1,\ y=-2\) vào hệ ban đầu ta được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(a,\ b\). Giải hệ mới ta tìm được \(a,\ b\). b) Thay \(x=\sqrt{2} - 1; y=\sqrt{2}\) vào hệ ban đầu ta được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(a,\ b\). Giải hệ mới ta tìm được \(a,\ b\). Lời giải: a) Hệ phương trình có nghiệm là \((1; -2)\) khi và chỉ khi \((1; -2)\) thỏa mãn hệ phương trình. Thay \(x=1,\ y=-2\) vào hệ, ta có: \(\left\{\begin{matrix} 2 - 2b=-4 & & \\ b+2a=-5 & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2b=6 & & \\ b+2a=-5 & & \end{matrix}\right. \) \( \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=3 & & \\ b+2a=-5 & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=3 & & \\ 3+2a=-5 & & \end{matrix}\right. \) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=3 & & \\ 2a = -5 - 3& & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=3 & & \\ 2a = -8& & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=3 & & \\ a = -4 & & \end{matrix}\right.\) Vậy \(a=-4,\ b=3\) thì hệ có nghiệm là \((1; -2)\). b) Thay \(x=\sqrt 2 - 1;\ y= \sqrt 2\) vào hệ phương trình đã cho, ta có: \(\left\{\begin{matrix} 2(\sqrt{2}-1)+b\sqrt{2}= -4 & & \\ (\sqrt{2}-1)b - a\sqrt{2}= -5& & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2\sqrt{2}-2+b\sqrt{2}= -4 & & \\ (\sqrt{2}-1)b - a\sqrt{2}= -5& & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2\sqrt{2}-2+b\sqrt{2}= -4 & & \\ (\sqrt{2}-1)b - a\sqrt{2}= -5& & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b\sqrt{2}= -2 - 2\sqrt{2} & & \\ (\sqrt{2}-1)b - a\sqrt{2}= -5& & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b= -(2 + \sqrt{2}) & & \\ a\sqrt{2}= -(2 + \sqrt{2})(\sqrt{2}-1)+5& & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b= -(2 + \sqrt{2}) & & \\ a\sqrt{2}= -\sqrt{2}+5& & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a = \dfrac{-2+5\sqrt{2}}{2} & & \\ b = -(2+ \sqrt{2})& & \end{matrix}\right.\) Vậy \(a = \dfrac{-2+5\sqrt{2}}{2},\ b=-(2+ \sqrt{2})\) thì hệ trên có nghiệm là \((\sqrt 2 -1; \sqrt 2)\). Bài 19 trang 16 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Biết rằng: Đa thức \(P(x)\) chia hết cho đa thức \(x - a\) khi và chỉ khi \(P(a) = 0\). Hãy tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho \(x + 1\) và \(x - 3\): \(P(x) = m{x^3} + (m - 2){x^2} - (3n - 5)x - 4n\) Phương pháp: Sử dụng tính chất: +) \(P(x)\) chia hết cho \((x - a)\) khi và chỉ khi \(P(a) = 0\) +) \(P(x)\) chia hết cho \((x+a)\) khi và chỉ khi \(P(-a)=0\). +) Thay các giá trị nghiệm vào đa thức \(P(x)\), ta thu được các phương trình bậc nhất hai ẩn. Lập hệ và giải hệ đó. Lời giải: +) Ta có: \(P(x)\) chia hết cho \(x + 1 \Leftrightarrow P(-1)=0\) \(\Leftrightarrow m.(-1)^3 + (m - 2).(-1)^2 - (3n - 5).(-1)\) \(- 4n=0 \) \( \Leftrightarrow -m + m - 2 + 3n - 5 - 4n = 0\) \(\Leftrightarrow -n-7=0\) \( \Leftrightarrow n+7=0\) (1) +) Lại có: \(P(x)\) chia hết cho \(x - 3 \Leftrightarrow P(3)=0\) \(\Leftrightarrow m.3^3 + (m - 2).3^2 - (3n - 5).3 - 4n=0 \) \(\Leftrightarrow 27m + 9(m - 2) - 3(3n - 5) - 4n = 0\) \(\Leftrightarrow 27m + 9m - 18 - 9n + 15 - 4n = 0\) \(\Leftrightarrow 36m-13n=3\) (2) Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình ẩn \(m\) và \(n\). \(\left\{\begin{matrix} n+7 = 0 & & \\ 36m - 13n = 3 & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} n = -7 & & \\ 36m -13.(-7)= 3 & & \end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} n = -7 & & \\ 36m = -88 & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} n = -7& & \\ m = \dfrac{-22}{9}& & \end{matrix}\right.\) Vậy \(m=\dfrac{-22}{9},\ n=-7\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
|
Giải bài 20, 21 trang 19 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Bài 21 Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số
Giải bài 22, 23, 24, 25, 26 trang 19; bài 27 trang 20 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Bài 25 Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0.