Bài 15.5 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi) Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp Vừa đủ với 18 g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong. a)Tính khối lượng của canxi hiđroxit. b)Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết. Giải a) Theo bài cho : Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O Vậy 2,8 g CaO hoá hợp vừa đủ với X g H2O \( \to x = {{2,8} \over {56 \times 18}} = 0,9(g)\) Công thức khối lượng của phản ứng: \({m_{CaO}} + {m_{{H_2}O}} = {m_{Ca{{(OH)}_2}}}\) Khối lượng canxi hiđroxit được tạo ra bằng : \({m_{Ca{{(OH)}_2}}} = 2,8 + 0.9 = 3.7(g)\) b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc cộng với khối lượng của 400 ml nước trong cốc. Vì là nước tinh khiết có D = 1 g/ml, nên khối lượng của dung dịch bằng : \({m_{{\rm{ddCa{{(OH)}_2}}}}} = 2,8 + 400 = 402,8(g)\)
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
|
Đun nóng 15,8 g kali pemanganat (thuốc tím) KmnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8 g.
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3 (chất rắn