Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 15.7 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.

 Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.

Hướng dẫn trả lời:

Tính thời gian chuyển động của vận động viên:

\(h = {1 \over 2}g{t^2} = > t = \sqrt {{{2h} \over g}} = \sqrt {{{2.90} \over {9,8}}} = 4,2(s)\)

Áp dụng công thức tính tầm bay xa:

\({L_{\max }} = {v_0}t = > {v_0} = {{{L_{\max }}} \over t} = 42(m/s)\)

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

  • Bài II.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài II.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây và lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?

  • Bài II.2, II.3, II.4, II.5, II.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài II.2, II.3, II.4, II.5, II.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một chất điểm nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực Fl, F2 và F3 có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N và 10 N. Hợp lực của hai lực F1 và F2 có độ lớn là

  • Bài II.10 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài II.10 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một hòn đá được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây dài 1,00 m. Quay dây sao cho chất điểm chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và thực hiện được 30 vòng trong một phút (H.II.2). Lấy g = 9,8 m/s2.

  • Bài II.8 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài II.8 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một quả bóng, khối lượng 0,2 kg được ném về phía một vận động viên bóng chày với tốc độ 30 m/s. Người đó đùng gậy đập vào quả bóng cho bay ngược lại với vận tốc 20 m/s. Thời gian gậy tiếp xúc với bóng là 0,025 s. Hỏi ỉực mà bóng tác dụng vào gậy có độ lớn bằng bao nhiêu và có hướng thế nào ?