Giải bài 2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạoTính: a) (2.10^3 + 7.10^2 + 8.10 + 7); b) (19.10^3 + 5.10^2 + 6.10) Câu hỏi: Tính: a) \({2.10^3} + {7.10^2} + 8.10 + 7\) b) \({19.10^3} + {5.10^2} + 6.10\) Phương pháp: Viết tổng đã cho về giống phân tích cấu tạo số rồi suy ra tổng là số có cấu tạo số tương ứng. Lời giải: a) 2 . 103 + 7 . 102 + 8 . 10 + 7 = 2 . 1 000 + 7 . 100 + 8 . 10 + 7 = 2 000 + 700 + 80 + 7 = 2 787 b) 19 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 = 19 . 1000 + 5 . 100 + 6 . 10 = 19000 + 500 + 60 = 19560 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Lũy thừa với số mũ tự nhiên - CTST
|
Cho số tự nhiên gồm bốn chữ số 5a3b. a) Viết cấu tạo thập phân của số này. b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ nhỏ hơn 5033.
Ước tính có khoảng 100 tỉ nơ-ron thần kinh trong não người. Dù có số lượng rất lớn nhưng các nơ-ron thần kinh chỉ chiếm 10% tổng số tế bào não (nguồn VINMEC.com).
Thực hiện phép tính: a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7; b) 6^2.10:{780:[10^3 – (2.5^3 + 35.14)]}.
Tính nhanh: a) 43^2 + 43.57; a) 43^2 + 43.57; b) 59^2 – 59.19; c) 119.3^4 + 81.