Giải bài 2 trang 57 Sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạoTính: a) (-12) . (-10) . (-7); b) (25 + 38) : (-9); c) (38 - 25) . (-17 +12); d) 40 : (-3 -7) + 9. Câu hỏi: Tính: a) (-12) . (-10) . (-7); b) (25 + 38) : (-9) c) (38 - 25) . (-17 +12) d) 40 : (-3 -7) + 9 Phương pháp: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính. Lời giải: a) (-12).(-10).(-7) = [(-12).(-7)].(-10) = 84.(-10) = - 84.10 = -840. b) (25 + 38) : (-9) = 63: (-9) = -7. c) (38 - 25).(-17 + 12) = 13.(-5) = - 65. d) 40 : (-3 - 7) + 9 = 40: (-10) + 9 = (-4) + 9 = 5. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập cuối chương 2. SỐ NGUYÊN - CTST
|
Tìm các số nguyên x thỏa mãn: a) x^2 = 9; b) x^2 = 100.
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn: a) -7 < x < 6; b) -4 ≤ x ≤ 4; c) -8 < x < 8
Tính theo hai cách: a) 18 . 15 – 3. 6 . 10; b) 63 – 9 . (12 + 7); c) 39 . (29 -13) – 29 . (39 - 13).
Pythagoras được sinh ra vào khoảng năm 582 trước công nguyên. Isaac Newton sinh năm 1643 Công nguyên. Họ sinh ra cách nhau bao nhiêu năm?