Bài 2 trang 7 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu phủ định của nó. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu phủ định của nó. a) \(\sqrt 3 + \sqrt 2 = {1 \over {\sqrt 3 - \sqrt 2 }}\); b) \({(\sqrt 2 - \sqrt {18} )^2} > 8\); c) \({(\sqrt 3 + \sqrt {12} )^2}\) là một số hữu tỉ; d) x =2 là một nghiệm của phương trình \({{{x^2} - 4} \over {x - 2}} = 0\); Gợi ý làm bài a) Mệnh đề đúng. Phủ định là “\(\sqrt 3 + \sqrt 2 \ne {1 \over {\sqrt 3 - \sqrt 2 }}\)”, mệnh đề này sai. b) Mệnh đề sai, vì \({(\sqrt 2 - \sqrt {18} )^2} = 8\). Phủ định là “\({(\sqrt 2 - \sqrt {18} )^2} \le 8\)”, mệnh đề này đúng. c) Mệnh đề đúng, vì \({(\sqrt 2 - \sqrt {18} )^2}\) là một số vô tỉ”, mệnh đề này sai. d) Mệnh đề sai. Phủ định là “x = 2 không là nghiệm của phương trình \({{{x^2} - 4} \over {x - 2}} = 0\)”, mệnh đề này đúng.
Xem lời giải SGK - Toán 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 1: Mệnh đề
|
Tìm hai giá trị thực của x để từ mỗi câu sau ta được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
Phát biểu phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng.
Lập mệnh đề P => Q và xét tính đúng sai của nó, với...
Cho a là số tự nhiên, xét các mệnh đề P : “a có tận cùng là 0”, Q: “a chia hết cho 5”.