Bài 21, 22, 23, 24, 25, 26 trang 67 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau : Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau : 21. Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai A. khác dòng. B. Khác loài. C. khác thứ. D. cùng dòng. 22. Lai khác thứ nhằm A. sử dụng ưu thế lai. B. tạo giống mới. C. sử dụng ưu thế lai và tạo giống mới. D. cải tiến giống. 23. Ưu thế lai là A. cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất thấp hơn trung bình giữa hai bố mẹ. B. cơ thể lai F2 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ. C. cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu không tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. D. cơ thể lại F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. 24. Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, chủ yếu người ta dùng A. lai khác dòng đơn. A. lai khác dòng kép. C. lai kinh tế. D. giao phối gần. 25. Có nhiều giống tốt qua một số vụ gieo trồng đã có biểu hiện thoái hoá rõ rệt do A. sự xuất hiện đột biến và lai giống nhân tạo, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản. B. sự xuất hiện đột biến nhân tạo và lai giống tự nhiên, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản. C. sự xuất hiện đột biến và lai giống tự nhiên, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản. D. sự xuất hiện đột biến nhân tạo và lai giống nhân tạo, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản. 26. Để tạo được một giống tốt, người ta thường tiến hành A. nhân giống trực tiếp đột biến có lợi. B. nhân giống trực tiếp biến dị tổ hợp có lợi. C. dựa vào biến dị tổ hợp, đột biến được đánh giá, chọn lọc qua một thế hệ. D. dựa vào biến dị tổ hợp, đột biến được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ. Lời giải:
Xem lời giải SGK - Sinh 9 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
B- BÀI TẬP TỰ GIẢI trang 62 - SBT Sinh học 9
|
Bài 1. Trình bày khái niệm và phân loại môi trường sống của sinh vật.