Bài 21 trang 30 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giảia) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ tròn của phân tử tARN có chức năng gì. b) Từ hình vẽ về cấu trúc của các loại ARN hãy thử dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào, giải thích tại sao. a) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ tròn của phân tử tARN có chức năng gì. b) Từ hình vẽ về cấu trúc của các loại ARN hãy thử dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào, giải thích tại sao. Hướng dẫn trả lời
a) Chức năng các thuỳ tròn của tARN : - Thuỳ mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã hoá của mARN. - Thuỳ liên kết với ribôxôm. - Thuỳ liên kết với enzim. b) Thời gian tồn tại của chúng phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hiđrô tạo ra và trạng thái tồn tại của chúng trong tế bào : - mARN : Dạng mạch đơn không có liên kết hiđrô, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn. - tARN : Có liên kết hiđrô nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN. - rARN : Số liên kết hiđrô chiếm 70% và liên kết với prôtêin tạo thành ribôxôm, thòi gian tồn tại lâu (vài thế hộ tế bào). Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Sinh 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 18
|
Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic với prôtêin.
23. Một đoạn ADN có 2400 nuclêôtit, trong đó có 900 ađênin. a) Xác định chiều dài của đoạn ADN. b) Số nuclêôtit từng loại của ADN là bao nhiêu ? c) Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn ADN đó
Chhiều dài của đoạn ADN là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 A, 500 T, 400 G : a) Xác định số nuclêôtit của đoạn ADN. b) Số nuđêôtit từng loại trên mạch 2 của đoạn ADN là bao nhiêu ? c) Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên mạch 2 của đoạn ADN có số nuclêôtit từng loại là bao nhiêu ?