Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 24.10* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định :

 Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định :

a) Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần đều.

b) Công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều.

Hướng dẫn trả lời:

a) Theo định luật II Niu-tơn, gia tốc chuyển động chậm dần đều của ô tô có giá trị :

\(a = {{{F_{ms}}} \over m} = - {{\mu P} \over m} = - \mu g \approx - 0,3.10 = - 3(m/{s^2})\)

Mặt khác, theo các công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều :

v = at + v0 và s = vtbt =  \({{v + {v_0}} \over 2}t\)

với v = 0, v0 = 54 km/h = 15 m/s, ta suy ra :

Khoảng thời gian chuyển động chậm dần đều của ô tô :

\(t = - {{{v_0}} \over a} = - {{15} \over { - 3}} = 5,0(s)\)

Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều :

\(s = {{0 + {v_0}} \over 2}t = {{15} \over 2}.5,0 = 37,5(m)\)

b) Công A và công suất P của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều có giá trị trung bình bằng:

A = Fmss = mas ≈ 10.103.(-3,0).37,5 ≈ - 1125kJ

\(P = {A \over t} = {{ - {{1125.10}^3}} \over {5,0}} = - 225(k{\rm{W}})\)

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Vật lí 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 24: Công Và Công Suất
  • Bài 24.8 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài 24.8 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một người dùng sợi dây kéo một chiếc hòm khối lượng 100 kg trên mặt sàn phẳng ngang để dời nó đi một đoạn 5 m. Biết hệ số ma sát là 0,2 và phương lực kéo hợp với mặt sàn góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện để dịch chuyển chiếc hòm.

  • Bài 24.6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài 24.6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một thang máy trọng lượng 10000 N có thể nâng được trọng lượng tối đa là 8000 N. Cho biết lực ma sát cản trở chuyển động của thang máy là 2000 N. Xác định công suất tối thiểu của động cơ thang máy để có thể nâng được trọng lượng tối đa lên cao với vận tốc không đổi là 2,0 m/s.

  • Bài 24.11* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài 24.11* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Sau khi tắt máy để xuống một dốc phẳng, một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Mặt dốc hợp với mặt đất phẳng ngang một góc α, với sin α = 0,04. Lấy g ≈ 10 m/s2. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để ô tô có thể chuyển động lên dốc phảng này với cùng vận tốc 54 km/h ?

  • Bài 24.9 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Bài 24.9 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

    Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m3/ phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là 0,80. Xác định công suất của các tua bin phát điện.