Giải bài 2.47 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 6 - Kết nối tri thứcHãy tìm BCNN(105, 140) rồi tìm BC(105, 140) Câu hỏi: Hãy tìm BCNN(105, 140) rồi tìm BC(105, 140) Phương pháp: * Tìm BCNN - Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng; - Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm. * BC(a,b) là bội của BCNN(a,b) Lời giải: +) Phân tích 105 và 140 ra thừa số nguyên tố: 105 = 3.5.7; 140 = 2^2.5.7 +) Thừa số nguyên tố chung là 5 và riêng là 2; 3 và 7 +) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1, số mũ lớn nhất của 7 là 1 Khi đó BCNN(105, 140) = 2^2.3.5.7 = 420 BC(105, 140) = B(420) = {0; 420; 840; …} Vậy BCNN(105, 140) = 420 và BC(105, 140) = B(420) = {0; 420; 840; …} Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất - KNTT
|
Tìm BCNN của các số sau: a) 31 và 93; b) 24; 60 và 120.
Có ba bạn học sinh đi dã ngoại, sử dụng tin nhắn để thông báo cho bố mẹ nơi các bạn ấy đi thăm. Nếu như lúc 9 giờ sáng ba bạn cùng nhắn tin cho bố mẹ, hỏi lần tiếp theo ba bạn cùng nhắn tin lúc mấy giờ? Biết rằng cứ mỗi 45 phút Nam nhắn tin một lần, Hà 30 phút nhắn tin một lần và Mai 60 phút nhắn tin một lần.
Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400 đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành hàng 5, hàng 6 và hàng 8 thì đều thấy thừa một người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập đồng diễn thể dục.
Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết: a) ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180; b) ƯCLN(a, b) = 11 và BCNN(a, b) = 484.