Bài 29.12 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b. Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b. Trả lời \(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2} \uparrow \) 2 mol 3 mol \({a \over {122,5}}mol\) \({{3a} \over {2 \times 122,5}}mol\) \(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_2} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\) 2 mol 1 mol \({b \over {158}}mol\) \({b \over {2 \times 158}}mol\) Muốn được cùng một lượng oxi: \({{3a} \over {2 \times 122,5}} = {b \over {2 \times 158}}\) Rút ra tỷ lệ: \({a \over b} = {{245} \over {948}} = {7 \over {27,0875}}\)
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 29: Luyện tập chương 4 - Hóa học 8
|
Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt(III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.
Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 g. HãJ xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muổi đã dùng.
Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trọng lượng khí O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không ? Hãy giải thích.