Bài 29.3 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8Hoàn thành những phương trình hóa học sau: Hoàn thành những phương trình hóa học sau: a) \(... + ... \to MgO\) b) \(... + .. \to {P_2}{O_5}\) c) \(... + ... \to A{l_2}{O_3}\) d) \(KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) e) \({H_2}O\buildrel {điệnphân} \over\longrightarrow \) Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào Trả lời a) \(2Mg + {O_2} \to 2MgO\) b) \(4P + 5{O_2} \to {P_2}{O_5}\) c) \(4Al + 3{O_2} \to A{l_2}{O_3}\) d) \(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\) e) \(2{H_2}O\buildrel {điệnphân} \over\longrightarrow 2{H_2} + {O_2}\) Phản ứng hóa hợp :a, b, c Phản ứng phân hủy : d, e
Xem lời giải SGK - Hóa 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 29: Luyện tập chương 4 - Hóa học 8
|
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 )ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi. Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy :
Xác định công thức hoá học một oxit của lun huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.